Câu A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
Câu B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
Câu C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ. Đáp án đúng
Câu D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.
Chọn C. A. Đúng, Phương trình: 2M + 2H2O --> 2MOH + H2;(M là Na, K) B. Đúng, Phương trình: CO2 + NaAlO2 + 2H2O --> Al(OH)3↓ trắng keo + NaHCO3 C. Sai, Fe là kim loại nặng có màu trắng hơi xám, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ. D. Đúng, Phương trình: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2.
Theo tính toán của nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10-4 gam nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng cần dùng cho một người trong một ngày là bao nhiêu?
Ta có: MKI = 166 gam
Trong 166 gam KI có 127 gam nguyên tố iot.
x gam KI có 1,5.10-4 gam nguyên tố iot.
⇒ x = (1,5.10-4.166)/127 = 1.96.10-4 (gam) KI.
Câu A. CH2=CH-COOH, NH3 và FeCl2.
Câu B. NaOH, HCl và AlCl3.
Câu C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3.
Câu D. Cu, NH3 và H2SO4.
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Sơ đồ phản ứng:
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: (1) Dung dịch NaHCO3. (2) Dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Dung dịch MgCl2. (4) Dung dịch Na2SO4. (5) Dung dịch Al2(SO4)3. (6) Dung dịch FeCl3. (7) Dung dịch ZnCl2. (8) Dung dịch NH4HCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
Câu A. 6
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 7
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN