Thủy phân hoàn toàn 10,85 gam một tripeptit mạch hở X bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam hỗn hợp muối của các amino axit (có dạng H2NCnH2nCOOH). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 10,85 gam một tripeptit mạch hở X bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam hỗn hợp muối của các amino axit (có dạng H2NCnH2nCOOH). Giá trị của a là


Đáp án:

nNaOH = 0,15

X + 3NaOH → Muối + H2O

nH2O = 0, 05.

BTKL ⇒ mmuối = 15,95 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4, theo sơ đồ sau: CuS → CuO → CuSO4 a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4, theo sơ đồ sau:

CuS → CuO → CuSO4

a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

b. Tính thể tích CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.


Đáp án:

CuS → CuO → CuSO4

a) Các phương trình phản ứng

2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2

CuO + 2H2SO4 → CuSO4 + H2O

b) Khối lượng CuS nguyên chất là : (0,15.80)/100 = 0,12 tấn

CuS → CuSO4

Cứ 96 gam → 160 gam

Vậy 0,12 tấn → 0,2 tấn

Do H = 80% nên khối lượng CuSO4 thực thu được (0,2.80)/100 = 0,16 tấn

⇒ Khối lượng dung dịch CuSO4 5% là :

mdd = [mct .100]/ C% = [0,16.100]/5 = 3,2 tấn.

Xem đáp án và giải thích
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24% a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X. b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24%

a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.

b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.




Đáp án:

a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 

→ Công thức phân tử của X là C3H6O2.

Các công thức cấu tạo có thể có của X là :

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

nX= 0,05 mol

Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol

=> M RCOONa= 82 (g/mol)

Từ đó suy ra muối là CH3COONa.

Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3



Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? Giải thích.


Đáp án:

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

a) Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. Giải thích: Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số va chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng tăng.

b) Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.

Giải thích: Khi áp suất tăng, nồng độ các chất khí tăng tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng tăng.

c) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

Giải thích: Khi nhiệt độ tăng dần đến hai hệ quả sau:

- Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng tăng.

- Tần số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng tăng nhanh.

d) Ánh hưởng của diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

Giải thích: Chất rắn với kích thước hạt nhỏ, có tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng lớn hơn so với chất rắn có kích thước lớn hơn và cùng khối lượng, nên tốc độ phản ứng lớn hơn.

e) Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

Giải thích: Chất xúc tác làm yếu liên kết giữa các nguyên tử của phân tử tham gia phản ứng làm biến đổi cơ chế phản ứng nên làm tăng tốc độ phản ứng.

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán xác định công thức este dựa vào phản ứng đốt cháy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:


Đáp án:
  • Câu A. C2H4O2

  • Câu B. C4H8O2

  • Câu C. C5H10O2

  • Câu D. C3H6O2

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH --t0--> Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH.

  • Câu B. X chứa hai nhóm –OH.

  • Câu C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2.

  • Câu D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170 độ C thu được anken.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…