Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối của N = 14 đvC
⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)
Vậy X là nguyên tố silic (Si)
Có những chất, trong phản ứng hóa học này chúng là chất khử, nhưng trong phản ứng khác chúng là chất oxi hóa. Hãy viết phương trình hóa học minh họa nhận định trên cho những trường hợp sau:
a) Axit;
b) Oxit bazơ;
c) Oxit axit;
d) Muối;
e) Đơn chất
a) Axit: H2SO3
H2SO3 + 2H2S -> 3S + 3H2O: H2SO3 là chất oxi hóa.
5H2SO3 + 2KMnO4 -> 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 + 3H2O: H2SO3 là chất khử.
b) Oxit bazơ: FeO
FeO + H2 ---t0---> Fe + H2O
FeO: chất oxi hóa
2FeO + 4H2SO4 đặc --t0--> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
FeO: chất khử
c) Oxit axit: SO2
SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O: SO2 là chất oxi hóa.
SO2 + Cl2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4: SO2 là chất khử.
d) Muối: FeCl2.
FeCl2 + 2Cl2 -> 2FeCl3: FeCl2 là chất khử.
FeCl2 + Mg -> MgCl2 + Fe : FeCl2 là chất oxi hóa.
e) Đơn chất: S
S + 2H2SO4 --t0--> 3SO2 + 2H2O; S: chất khử
S + Fe -t0-> FeS; S; chất oxi hóa
Trong thể tích nước cứng có chứa 6.10-5 mol CaSO4 cần bao nhiêu gam Na2CO3 đủ làm mềm thể tích nước đó
Phản ứng: Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4
Số mol Na2SO4 = số mol CaSO4 = 6.10-5 (mol)
Khối lượng Na2CO3 cần dùng là:
106 . 6.10-5 gam = 636.10-5 (gam) = 6,36 (mg)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
Nhận thấy hỗn hợp metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ đều có dạng CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O
Ta có nO2 = nCO2 = nH2O = 0,15 mol.
Ta có mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,15 × 44 + 0,15 × 18 - 0,15 × 100= -5,7.
⇒ Khối lượng dung dịch giảm 5,7g
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
nAl= x; nFe = y
⇒ 27x + 56y = mX =13,8 (1)
nH2 = 1,5x + y = 0,45 (2)
⇒Từ (1), (2) => x = 0,2; y = 0,15
⇒ % m Al = 39,13%
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
Câu A. bản chất của bản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu B. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
Câu C. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
Câu D. không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet