Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là?


Đáp án:

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d14s2

Vậy nguyên tử X có 3 electron hóa trị (trên phân lớp 3d và 4s). Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị này thì điện tích ion là 3+ .

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?


Đáp án:

Do hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên.

Xem đáp án và giải thích
Không khí là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không khí là gì?


Đáp án:

Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cụ thể oxi chiếm 21% thể tích, phần còn lại hầu hết là nitơ

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 4,35

  • Câu B. 4,85

  • Câu C. 6,95

  • Câu D. 3,70

Xem đáp án và giải thích
Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là :
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có điểm chung là :


Đáp án:
  • Câu A. chúng thuộc loại cacbohidrat

  • Câu B. Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam

  • Câu C. Đều bị thủy phân bởi dung dịch axit

  • Câu D. Đều không có phản ứng tráng bạc

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định số gốc amino axit trong phân tử peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc. Số gốc glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 3 và 2

  • Câu B. 1 và 4

  • Câu C. 4 và 1

  • Câu D. 2 và 3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…