Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Nêu hai ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Nêu hai ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình.


Đáp án:

Các biện pháp đã sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn:

1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề mặt kim loại, các chất này không cho kim loại tiếp xúc.

2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Người ta sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mòn, ví dụ như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc ...

Em đã sơn cánh cửa sắt, bôi mỡ lên ổ khóa để bảo vệ đồ dùng trong gia đình.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4. Tìm a và  nồng độ mol của NaOH?


Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố:

nP2O5 = 1/2. nNa2HPO4 + 1/2. nNaH2PO4 = 0,2 mol = a

nNaOH = 2nNa2HPO4 + nNaH2PO4 = 0,55 mol ⇒ CM NaOH = 2,75 mol

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất hoá học của acid
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hóa học của acid


Đáp án:

∴ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

        2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

∴ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

        H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

∴ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới (điều kiện xảy ra phản ứng: tạo chất kết tủa hoặc bay hơi)

        H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

        2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O

∴ Tác dụng với kim loại tạo muối và khí hidro. (Phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học)

        2HCl + Fe → FeCl2 + H2

        HCl + Cu → không xảy ra.

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O; CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 18,0.

  • Câu B. 9,0

  • Câu C. 4,5

  • Câu D. 13,5

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm các axit C15H31COOH, C17H35COOH và một chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri của 2 axit C15H31COOH, C17H35COOH. Giá trị của a là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm các axit C15H31COOH, C17H35COOH và một chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri của 2 axit C15H31COOH, C17H35COOH. Giá trị của a


Đáp án:

Giải

Vì X + NaOH thu được glixerol và hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat => triglixerit Y là este no, ba chức, mạch hở

Đốt cháy axit panmitic và axit stearic đều thu được nH2O = nCO2 => Sự chênh lệch mol H2O và CO2 là do đốt cháy Y, Y có độ bất bão hòa k = 3

Ta có: nY = (n CO2 – n H2O)/ (k – 1) = (1,56 – 1,52)/(3 – 1) = 0,02 mol

Ta có: ∑ nCOO = nNaOH = 0,09 (mol) => nO (trong X)  = 2nCOO = 0,18 (mol)

=> nCOOH- (trong axit) = ∑ nCOO - nCOO(trongY) = 0,09 - 0,02.3 = 0,03 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mC + mH + mO = 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64 (g)

Đặt công thức chung của Y là: (RCOO)3C3H5: 0,02 (mol) => nC3H5(OH)3= nY = 0,02 (mol)

Khi phản ứng với NaOH số mol H2O sinh ra = nCOOH(trong axit) = 0,03 (mol)

BTKL ta có: m+ mNaOH  = mhh muối  + mglixerol + mH2O

=> 24,64 + 0,09.40 = a + 0,02.92 + 0,03.18

=> a = 25,86 (g)

Xem đáp án và giải thích
Đem hòa tan oàn toàn m gam Mg trong dung dịch chưa đồng thời a mol H2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng 4,075m gam. Biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit là :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đem hòa tan oàn toàn m gam Mg trong dung dịch chưa đồng thời a mol H2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng 4,075m gam. Biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit là :


Đáp án:

Giải

Ta có: 4,075m gam gồm Mg2+: m/24; SO42- : a mol; Cl- : b mol

BTĐT → 2a + b = (2m/24) = m/12 => m = 24a + 12b

BTKL => m + 96a + 35,5b = 4,075m => 96a + 35,5b = 3,075m

→ 96a + 35,5b = 3,075.(24a + 12b)

→ 22,2a = 1,4b

→ b= 16a

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…