Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, phản ứng xong thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V?
Ta có: nHCl = 0,8 mol; nH2 = 0,1 mol
Có Fe dư => muối tạo thành là FeCl2
BTNT Cl => nHCl = 2nFeCl2 => nFeCl2 = 0,4 mol
BTNT H => nHCl = 2nH2 + 2nH2O
=>nH2O = (0,8 – 2.0,1): 2 = 0,3 mol
BTNT O => nO = 0,3 mol
Quy đổi X thành Fe (0,4 + 2,8/56 = 0,45 mol) và O (0,3 mol)
BT e => 3nFe = 2nSO2 + 2nO
=>nSO2 = (3.0,45 – 2.0,3) : 2 = 0,375 mol
=> V = 8,4 lít
Câu A. 6
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Câu A. 6
Câu B. 5
Câu C. 7
Câu D. 4
Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Tìm V và m?
Coi như dung dịch X gồm Glyxin và HCl chưa phản ứng với nhau
⇒ nNaOH = nGly + nHCl = 0,32 mol ⇒ VNaOH = 0,32 lít
Lượng muối Y gồm: 0,02 mol H2NCH2COONa và 0,3 mol NaCl
⇒ mmuối = 19,49 g
Liti là gì?
- Liti là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Johann Arfvedson năm 1817. Arfvedson tìm thấy nguyên tố mới trong khoáng chất spodumen và lepidolit trong quặng petalit.
- Kí hiệu: Li
- Cấu hình electron: [He] 2s1
- Số hiệu nguyên tử: 3
- Khối lượng nguyên tử: 7 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 3
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 2
- Đồng vị: 6Li, 7li
- Độ âm điện: 0,98
Câu A. poli (vinyl clorua)
Câu B. poli (metyl metacrylat)
Câu C. polietilen
Câu D. poliacrilonitrin
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip