Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.


Đáp án:

Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.

⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2. b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2. c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:

a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.

b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.

c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.


Đáp án:

a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)

 VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)

   VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)

   b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)

   c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)

Xem đáp án và giải thích
Xác định chất kết tủa sau phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :


Đáp án:
  • Câu A. K2CO3

  • Câu B. Fe(OH)3

  • Câu C. Al(OH)3

  • Câu D. BaCO3

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Tìm V?


Đáp án:

Đặt a, b, c là số mol Fe, O, NO

mX = 56a + 16b = 32 g

nHNO3 = 1,7 = 2b + 4c

Bảo toàn electron: 2a + 0,2.2 = 2b + 3c

→ a = 0,5mol; b = 0,25mol; c = 0,3mol

→ V = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% tính khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% tính khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ


Đáp án:

Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành.

Theo (1) và giả thiết ta có :

Xem đáp án và giải thích
Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau: a) Etan; etilen và axetilen b) Butađien và but -1-in c) But -1-in But -2-in
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:

a) Etan; etilen và axetilen

b) Butađien và but -1-in

c) But -1-in But -2-in


Đáp án:

a) Phân biệt: CH3-CH3; CH2=CH2; CH≡CH

    + Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2 vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

    + Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4 vì nó làm mất màu dung dịch Br2:

CH2=CH2 + Br2→CH2 Br-CH2 Br

Mẫu còn lại là C2H6.

Tương tự: b) và c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được but-1-in.

Lưu ý: Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được các ankin có liên kết 3 đầu mạch.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…