Câu hỏi lý thuyết về ăn mòn kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào dưới đây không đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.

  • Câu B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

  • Câu C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. Đáp án đúng

  • Câu D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

Giải thích:

Chọn C. A. Đúng, Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử, chuyển kim loại thành cation kim. B. Đúng, Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. C. Sai, Ăn mòn hoá học không phát sinh dòng điện. D. Đúng, Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4đ; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozo có các tính chất sau:


Đáp án:
  • Câu A. (1),(3),(4),(5)

  • Câu B. (1),(3),(4),(6)

  • Câu C. (2),(3),(4),(6)

  • Câu D. (1),(2),(3),(6)

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 14 gam hỗn hợp X gồm MgO và CaCO3 bằng 500 gam dung dịch HCl x % ( vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của x là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 14 gam hỗn hợp X gồm MgO và CaCO3 bằng 500 gam dung dịch HCl x % ( vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của x là


Đáp án:

nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

=> nMgO = (mX - mCaCO3)/40 = 0,1 mol

nHCl = 2nCaCO3 + 2nMgO = 0,4 mol

=> C%HCl = x = 0,4.36,5/500 = 2,92%

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Tìm M?


Đáp án:

nH2 =0,075 mol

2M + 2H2O → 2MOH + H2

0,15 ← 0,075(mol)

⇒ MM = 39 (g/mol) ⇒ M là Kali.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là %?


Đáp án:

mdung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O)

⇒ mCO2 + mH2O = 16,8 gam

Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol

⇒ 44x + 18y = 16,8 (1)

mX = mC + mH = 12x + 2y = 4 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,3; y = 0,2

⇒ %mC = [(0,3.12) / 4]. 100% = 90%

Xem đáp án và giải thích
Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là bao nhiêu mol?


Đáp án:

nMnSO4 = 0,01 mol

Mn+7 + 5e (0,05 mol) → Mn+2 (0,01 mol)

2I- (0,05) → I2 (0,025) + 2e (0,05 mol)

⇒ nI2 = 0,025 mol; nKI = 0,05 mol

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…