Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Tìm x?


Đáp án:

Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42-

⇒ 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x ⇒ x = 0,045 (mol)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là bao nhiêu?


Đáp án:

nOH- = 2. 0,1. 0,1 + 0,1. 0,1 = 0,03

nH+ = 0,0375. 2. 0,4 + 0,0125. 0,4 = 0,035

⇒ H+ dư; n = 0,035 - 0,03 = 0,005 mol

[H+] = 0,005 : (0,1 + 0,4) = 0,01 ⇒ pH = 2

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là


Đáp án:

Xenlulozơ: (C6H10O5)n = 162n = 4860000 ⇒ n = 30000

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán nâng cao liên quan tới phản ứng thủy phân este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:


Đáp án:
  • Câu A. 38,76%.

  • Câu B. 40,82%

  • Câu C. 34,01%.

  • Câu D. 29,25%.

Xem đáp án và giải thích
Hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, đều có công thức phân tử C4H8O khi tác dụng với hiđro (xúc tác niken) đều cho một sản phẩm C4H10O. X tác dụng được với natri giải phóng hiđro; Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dụng được với natri và dung dịch brom Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, đều có công thức phân tử  khi tác dụng với hiđro (xúc tác niken) đều cho một sản phẩm . X tác dụng được với natri giải phóng hiđro; Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dụng được với natri và dung dịch brom Xác định công thức cấu tạo của X và Y.





Đáp án:

X mạch hở tác dụng được với hiđro và tác dụng được với natri giải phóng hiđro nên X phải thuộc loại ancol không no, đơn chức 

X có thể có CTCT sau: 
CH2=CHCHOHCH3CH3CH=CHCH2OH; CH2=C(CH3)CH2OH

Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dựng được với natri và dung địch brom nên Y phải thuộc loại xeton. Y là etyl metyl xeton 

Vì khi X, Y tác dụng với hiđro cùng tạo ra một sản phẩm nên X là ancol không no, mạch không nhánh 




 

Xem đáp án và giải thích
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit có công thức phân tử (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể tạo thành sợi còn tinh bột thì không, hãy giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit có công thức phân tử (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể tạo thành sợi còn tinh bột thì không, hãy giải thích.



Đáp án:

Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài, sắp xếp song song với nhau theo một trục nên dễ xoắn lại thành sợi. Tinh bột không thể kéo thành sợi vì:

- Amilopectin (chiếm trên 80% thành phần tinh bột) có cấu tạo dạng mạch phân nhánh.

- Mạch phân tử amilozơ và amilopectin xoắn lại thành các vòng xoắn lò xo, các vòng xoắn đó lại cuộn lại, làm cho tinh bột có dạng hạt.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…