Lý thuyết về cấu trúc không gian của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là:


Đáp án:
  • Câu A. Polietilen

  • Câu B. Poli(vinyl clorua)

  • Câu C. Amilopectin

  • Câu D. Nhựa bakelit Đáp án đúng

Giải thích:

- Các polime mạch phân nhánh thường gặp là amilopectin và glicozen. - Các polime mạch không gian thường gặp là cao su lưu hóa và nhựa rezit (nhựa bakelit) . - Các polime mạch không phân nhánh thường gặp là còn lại.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tìm m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tìm m?


Đáp án:

nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol

    - Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)

    PTHH:

    2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3

    nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) = 0,2.3 = 0,6 mol

 → nFe3O4 = 0,15mol

    Áp dụng nguyên tố với Fe: n =Fe = 3nFe3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol

    Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Có hỗn hợp muối kali nitrat và natri nitrat. Bằng phương pháp nhiệt phân, hãy nêu cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp muối kali nitrat và natri nitrat. Bằng phương pháp nhiệt phân, hãy nêu cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối trên.



Đáp án:

Bước 1 : Tiến hành thực nghiệm.

- Cân một khối lượng xác định hỗn hợp, thí dụ 10 gam.

-Nhiệt phân 10 g hỗn hợp đến khối lượng không đổi, cân khối lượng chất rắn được a gam

Bước 2 : Tính toán

Theo phương trình hóa học và theo các số liệu thực nghiệm để tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Xem đáp án và giải thích

Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là:420 000, 250 000 và 1 620 000.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là:420 000, 250 000 và 1 620 000.


Đáp án:

Không thể xác định chính xác hệ số polime hóa được vì polime là một hỗn hợp các chất có hệ số polime hóa khác nhau. Do đó chỉ xác định được n trung bình .

Tính hệ số polime hóa của PE, n = 420000/28 = 15000

Tính hệ số polime hóa cảu PVC, n = 250000/62,5 = 4000

Tính hệ số polime hóa của xenlulozo, n = 1620000/162 = 10000

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ. a) Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A b) Có thể chuyển hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc thành nitơ được không ? Hãy giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ.

a) Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A

b) Có thể chuyển hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc thành nitơ được không ? Hãy giải thích.





Đáp án:

a) Dựa vào tính chất khác nhau của nitơ và amoniac nên có thể tách hỗn hợp A  như sau :

Dẫn hỗn hợp A qua HCl đặc, dư thu được dung dịch  Cho dung dịch  tác dụng kiềm đặc, đun nóng ta thu được . Dn  qua vôi sống CaO, hơi nóng bị giữ lại và ta thu được khí khô.

b)-Đốt hỗn hợp A với oxi vừa đủ,ta thu được khí và nước. Dẫn khí qua vôi sống thu được khô. Do đó ta có thể chuyển hóa hoàn toàn A thành

-Không thể chuyển hóa hoàn toàn A thành  vì phản ứng tổng hợp  là phản ứng thuận nghịch.

 




Xem đáp án và giải thích
a) Hãy đưa ra một số thí dụ chất có mạng tinh thể nguyên tử, chất có mạng tinh thể phân tử. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai loại tinh thể nói trên. Giải thích?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy đưa ra một số thí dụ chất có mạng tinh thể nguyên tử, chất có mạng tinh thể phân tử.

b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai loại tinh thể nói trên. Giải thích?


Đáp án:

a) Chất có mạng tinh thể nguyên tử: kim cương. Chất có mạng tinh thể phân tử: ở nhiệt độ thấp thì có khí hiếm, O2, N2, ... kết tinh thành tinh thể phân tử.

b) Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. Trong tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…