Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của m?
nOH- = 0,5.(0,1 + 0,2.2) = 0,25 mol
nBaCO3 = 0,05 mol; nBa2+ = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Gía trị lớn nhất của m ứng với giá trị lớn nhất của CO2 ⇒ tạo 2 muối
OH- + CO2 → HCO3- (1)
2OH- + CO2 → CO32- + H2O (2)
⇒ nCO2 max = nCO2 (1) + nCO2 (2) = nBaCO3 + (nOH- - 2 nBaCO3) = 0,2 mol
⇒ nglucozo = 1/2. nCO2 = 0,1 mol
⇒ mglucozo thực tế = 0,1.180: 72% = 25g
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Đặt công thức hoá học của oxit là MO ⇒ công thức bazơ là M(OH)2
MO + H2O → M(OH)2
Ta có
→ Công thức oxit là BaO.
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là?
nCO32- = nCO2 = 0,3 (mol) ⇒ M = 89,33
⇒ Hai muối là MgCO3 (a mol), CaCO3 (b mol)
Ta có: a + b = 0,3; 84a + 100b = 26,8 ⇒ a = 0,2; b = 0,1
⇒ %mMgCO3= 62,69%
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
Câu A. Fe(NO3)2, H2O.
Câu B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Câu C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư.
Câu D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Câu A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng
Câu B. Tính dẻo và có ánh kim
Câu C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt
Câu D. Mềm, có tỉ khổi lớn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN