Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Tính hiệu suất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Tính hiệu suất


Đáp án:

Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là: 1,08 .80%: 180. 2. 46 = 0,4416 kg

Tuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg, do đó hiệu suất là:

H = 0,368: 0,4416 = 83,33%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho phản ứng thế: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho phản ứng thế: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).


Đáp án:

Số mol H2 là: nH2 =0,075 mol

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,05 ← 0,075 (mol)

Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:

Đáp án:
  • Câu A. FeO

  • Câu B. Fe2O3

  • Câu C. Fe3O4

  • Câu D. Fe.

Xem đáp án và giải thích
Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.

  • Câu B. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.

  • Câu C. Trong thành phần của axit có thể không có hidro.

  • Câu D. Axit hoặc bazơ không thể là ion.

Xem đáp án và giải thích
Loài người sử dụng các nguồn năng lượng chủ yếu nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Loài người sử dụng các nguồn năng lượng chủ yếu nào?



Đáp án:

Các nguồn năng lượng chủ yếu loài người sử dụng là

1. Năng lượng hoá thạch: than đá, dầu mỏ,...

2. Năng lượng hạt nhân: nhà máy điện nguyên tử.

3. Năng lượng thuỷ lực: nhà máy thuỷ điện.

4. Näng lượng gió: cối xay gió.

5. Năng lượng mặt trời: pin mặt trời.




Xem đáp án và giải thích
Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về: a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn). c. Số oxi hóa của các nguyên tố. d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại. e. Tính khử của các kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:

a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).

c. Số oxi hóa của các nguyên tố.

d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.

e. Tính khử của các kim loại.


Đáp án:

Đặc điểm 28Ni 29Cu 30Zn
Vị trí

Nằm ở ô thứ 28

Chu kì 4

Nhóm VIIIB

Nằm ở ô thứ 29

Chu kì 4

Nhóm IB

Nằm ở ô thứ 30

Chu kì 4

Nhóm IIB

Cấu hình electron [Ar]3d84s2 [Ar]3d104s1 [Ar]3d104s2
Số oxi hóa +2; +3 +1; +2 +2
Thế điện cực chuẩn - 0,26V 0,34V - 0,76V
Tính khử Tính khử yếu hơn Fe Tính khử yếu Tính khử mạnh

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…