Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Tính hiệu suất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Tính hiệu suất


Đáp án:

Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là: 1,08 .80%: 180. 2. 46 = 0,4416 kg

Tuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg, do đó hiệu suất là:

H = 0,368: 0,4416 = 83,33%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hiđrocacbon mạch hở X có công thức phân tử C4Hx tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrocacbon mạch hở X có công thức phân tử C4Hx tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là bao nhiêu?


Đáp án:

Có 3 chất thỏa mãn:

HC≡C – C≡CH; CH2 = CH – C≡CH; CH3 - CH2 – C≡CH

Xem đáp án và giải thích
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M. a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen. b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp. c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.

a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen.

b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.

c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.


Đáp án:

nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)

Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)

Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2

52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2

Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)

mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)

Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)

c. Hệ số trùng hợp là: n = 312000 : 104 = 3000

Xem đáp án và giải thích
Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.


Đáp án:

Các phương trình hóa học

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ. a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn? b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.

a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?

b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?


Đáp án:

a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O

NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O

b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol

Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol

VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường

  • Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3

  • Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3

  • Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…