Câu A. 116,8 gam
Câu B. 70,13 gam
Câu C. 111,2 gam Đáp án đúng
Câu D. 139 gam
mH2SO4 = 256. 1,095. 0,14 = 39,2448 g ⇒ nH2SO4 (0,4) < nFe (0,5) nFeSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol mFeSO4. 7H2O = 0,4 . 278 = 111,2 g → Đáp án C
Câu A. Axit axetic và phenol
Câu B. Axit axetic và ancol benzylic.
Câu C. Anhiđrit axetic và phenol.
Câu D. Anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Sử đụng mô hình xen phủ các obitan nguyên tử để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử: I2, HBr.
- Liên kết hóa học trong I2 được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử iot.
- Liên kết hóa học trong phân tử HBr được hình thành nhờ sự xen obitan ls của nguyên tử hiđro và obitan 4p có 1 electron độc nguyên tử brom.
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
Câu A. CnH2nO (n >= 3)
Câu B. CnH(2n+2)O2 (n >= 2)
Câu C. CnH(2n+2)O (n >= 3)
Câu D. CnH2nO2 (n > = 2)
Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Số mol P tham gia phản ứng là: nP = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
4 → 5 mol
0,1 → 0,125 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 0,125 mol
Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:
VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít
Từ 6,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3+ 3H2O
m = (16,2.297.90) : (162.100) = 26,73g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip