Câu A. 116,8 gam
Câu B. 70,13 gam
Câu C. 111,2 gam Đáp án đúng
Câu D. 139 gam
mH2SO4 = 256. 1,095. 0,14 = 39,2448 g ⇒ nH2SO4 (0,4) < nFe (0,5) nFeSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol mFeSO4. 7H2O = 0,4 . 278 = 111,2 g → Đáp án C
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước bằng bao nhiêu?
K + H2O → KOH + 1/2 H2
Số mol K: nK = 39/39 = 1(mol)
Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)
Số mol H2: nH2 = 1/2 nK= 0,5(mol)
Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)
Nồng độ C%KOH = 56/400 .100% = 14%
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có: nX = 8,9/89 = 0,1 (mol) ;
nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40. 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1 = 97 (g/mol). CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 5
Câu D. 2
Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
Câu A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
Câu B. Một chất khí và không chất kết tủa.
Câu C. Một chất khí và một chất kết tủa.
Câu D. Hỗn hợp hai chất khí.
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Tìm V?
Đặt u, v là số mol NO và NO2.
→ u + v = 0,4 mol
mkhí = 30u + 46v = 0,4. 2. 19
→ u = v = 0,2 mol
Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO + nNO2
→ nCu = 0,4 mol
→ mCu = 25,6 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.