Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.
KHCO3 | NaHSO4 | Mg(HCO3)2 | Na2CO3 | Ba(HCO3)2 | |
KHCO3 | x | Khí không màu | x | x | x |
NaHSO4 | Khí không màu | x | Khí không màu | Khí không màu | Khí không màu |
Mg(HCO3)2 | x | Khí không màu | x | x | kết tủa trắng |
Na2CO3 | x | Khí không màu | x | x | kết tủa trắng |
Ba(HCO3)2 | x | Khí không màu | kết tủa trắng | kết tủa trắng | x |
Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:
KHCO3 1 lần tạo khí không màu.
NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.
Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.
Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.
Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 2
Tính số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M
Đổi: 400 ml = 0,4 lít
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol
Thành phần chính của quặng apatit là gì?
Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca(PO4)2.CaFe2
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là
Câu A. C4H8O2 và C5H10O2
Câu B. C2H4O2 và C3H6O2
Câu C. C4H8O2 và C3H6O2
Câu D. C2H4O2 và C5H10O2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet