Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là?


Đáp án:

Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n ,

Số lượng mắt xích là: 27346/226 = 121

Tơ capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n

Số mắt xích là: 17176/113 = 152

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách: a) Tạo ra oxi và kali clorua; b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua. - Viết các phương trình hóa học. - Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 73,5gam kali clorat, thu được 33,5gam kali clorua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách:

a) Tạo ra oxi và kali clorua;

b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.

- Viết các phương trình hóa học.

- Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 73,5gam kali clorat, thu được 33,5gam kali clorua.


Đáp án:

Phản ứng hóa học xảy ra:

Phương trình hóa học:

2KClO3    -to→    2KCl    +    3O2 (a)

  x        →               x

4KClO3    -to→    3KClO4    +    KCl (b)

  y           →                                   0,25y

Phần trăm khối lượng KClO3 đã bị phân hủy.

Theo pt: nKCl (a) = nKClO3 = x mol

nKCl (b) = 1/4. nKClO3 = 0,25.y mol

Theo đề bài, ta có:

(x + y).122,5 = 73,5 & 74,5(x + 0,25y) = 33,5 => x = 0,4; y = 0,2

Phần trăm khối lượng KClO3 phân hủy theo (a): [(0,4 x 122,5)/73,5]. 100% = 66,67%

Phần trăm khối lượng KClO3 phân hủy theo (b): [(0,2 x 122,5)/73,5]. 100% = 33,33%

Xem đáp án và giải thích
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là gì?


Đáp án:

Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là: không khí

Sản xuất khí oxi từ không khí bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O. b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H. c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.

b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O


Đáp án:

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

   - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

   - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

   - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra bao nhiêu gam?


Đáp án:

Ta có: nH2 = 0,12 mol

KL + H2O → OH- (0,24) + 1/2 H2 (0,12 mol)

Gọi nH2SO4 = x ⇒ nHCl = 4x ⇒ nH+ = 6x mol

nH+ = nOH- = 0,24mol

6x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ nH2SO4 = 0,04 mol ⇒ nHCl = 4. 0,04 = 0,16 mol

⇒ mmuối = mkim loại + mgốc axit = 8,94 + 0,04. 96 + 0,16. 35,5 = 18,46 gam.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất hoá học của bazo
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hoá học của bazo


Đáp án:

∴ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.

        CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

∴ Tác dụng với axit tạo muối và nước.

        Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

∴ Bazơ tan tác dụng với muối tạo bazơ mới và muối mới.

        2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

∴ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

        Cu(OH)2 −to→ CuO + H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…