Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).


Đáp án:

PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.

- Ứng với CTPT: C2H6O, ta sẽ có 2 công thức cấu tạo

CH3 – O – CH3 và CH3CH2 – OH.

Cho A tác dụng bới Na nếu có khí bay ra thì đó là rượu etylic.

Cho B tác dụng với Na2CO3 nếu có khí thoát ra, chứng tỏ B là axit axetic.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng: 3H2(khí) + Fe2O3 (rắn) <-> 2Fe + 3H2O (hơi). Nhận định nào sau đây là đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận

  • Câu B. Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận

  • Câu C. Thêm H2 vào hệ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận

  • Câu D. Tăng áp suất cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận

Xem đáp án và giải thích
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là


Đáp án:

nNaOH = 0,6 mol

nAlCl3 = 0,1 mol

→ dung dịch X: NaAlO2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol

Cho HCl vào dung dịch X

nAl(OH)3 = 0,075 mol

sau phản ứng: NaCl 0,3 mol; AlCl3 0,025 mol và Al(OH)3 0,075 mol

 → tổng số mol HCl = 0,3 + 0,025.3 = 0,375 mol

 → VHCl = 0,375/1 = 0,375 lit

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm x, y?


Đáp án:

Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)

Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol

Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 ⇒ x = 0,21 mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3

Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.

Xem đáp án và giải thích
Ăn mòn điện hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?


Đáp án:
  • Câu A.

    Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

  • Câu B.

    Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu C.

    Đốt lá sắt trong khí Cl2.

  • Câu D.

    Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết điểm khác nhau cơ bản nhất về thành phần nguyên tố của protein so với cacbohiđrat và lipit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết điểm khác nhau cơ bản nhất về thành phần nguyên tố của protein so với cacbohiđrat và lipit.



Đáp án:

Ngoài các nguyên tố C, H, O, tất cả các protein còn chứa N.

 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…