Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Số mol alanin nAla =1,91 (mol)
Trong 500 g protein A có 1,91 mol Ala.
→ 50000 g protein A có 191 mol Ala.
Số mắt xích Alanin : 191 . 6,023.1023 = 1146.1023.
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Tìm m?
Ta có: nN:nO = 1:2 nên nNH2:nCOOH = 1:1. Suy ra khi tác dụng với 0,15 mol NaOH thì dư ra 0,03mol NaOH.
Áp dụng sự tăng giảm khối lượng, ta có:
mrắn = mmuối + mNaOH dư = (mX + 22.nNaOH pư) + 0,03.40 = 10,36 + 22.0,12 + 0,03.40 = 14,2 gam.
Để pha chế 100g dung dịch Na2SO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là bao nhiêu?
Khối lượng Na2SO4 chứa trong 100 gam dung dịch 7% là:
mct = (100.7)/100 = 7 gam
Khối lượng nước cần lấy là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 7 = 93 gam
Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là gì?
MY = 12.2 = 24
BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY
→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b =
Ta có: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C15H31COOH + NaOH → C15H31COONa + H2O
=>RCOOH + NaOH →RCOONa + H2O
a--------------a------------a------------a
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COOH + CH3OH
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
=>R’COOCH3 + NaOH → R’COONa + CH3OH
0,262----------0,262---------------------------0,262
BTKL ta có: m + 40.(a + 0,262) = 37,396 + 8,384 + 18a
→ 22a + m = 35,3
Ta lại có : %mO = (16.2.(a + 0,262))/m = 41,2/100 = 0,412
→ 32a + 8,384 = 0,412m → 32a – 0,412m = -8,384
→ a = 0,15 mol và m = 32g
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
x mol x mol
2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 (2)
y mol 3y/2 mol
2Al + 2NaOH + 6H2O → NaAlO2 + 3H2 (3)
y mol 3y/2 mol
Số mol H2
nH2 (1,2) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nH2 (3) = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Theo đầu bài ta có hệ phương trình:
x + 3/2y = 0,4 => x = 0,1, y = 0,2
3/2y = 0,3
mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)
mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.