Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?


Đáp án:

2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2

Số mol O2 là nO2 = 1,5 mol

Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7 = 2/3nO2 = 1mol

Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau :


Đáp án:

Các phương trình hóa học

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + H2O   --t0>5700--> FeO + H2

FeO + HCl → FeCl2 + H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

 

Xem đáp án và giải thích
Xác định cặp chất không phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cặp chất không xảy ra phản ứng là


Đáp án:
  • Câu A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2

  • Câu B. dung dịch NaOH và Al2O3.

  • Câu C. K2O và H2O.

  • Câu D. Na và dung dịch KCl.

Xem đáp án và giải thích
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là


Đáp án:

n= 12,8/32 = 0,4 (mol)

⇒ mhh = mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS

⇒ 56nFe + 27 nAl = 11 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,4)

⇒ nFe = 0,1 nAl = 0,2) ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là acid nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là acid nào?


Đáp án:

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?


Đáp án:

Ở điều kiện thường:

Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucozo, glixerol

Nhóm 2: Không phản ứng => anđehit axetic, ancol etylic

* Đun nóng mỗi nhóm:

Nhóm 1:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glixerol

Nhóm 2:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic

+ Không hiện tượng => ancol etylic

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…