Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Theo (1):
Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Theo PTHH có nOH- = 2.nkhí = 2. 0,15 = 0,3 mol.
Phản ứng trung hòa X
H+ (0,3) + OH- (0,3 mol) → H2O
Có naxit = 2.nH+ → naxit = 0,15 mol → V = 0,15: 2 = 0,075 lít = 75ml.
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
nCO2 = 0,015 mol; nOH- = 0,04 mol
nOH- : nCO2 > 2 => Chỉ tạo muối CO32-
nCO32- = nCO2 = 0,015
nOH- dư = nOH- - nOH- pư = 0,04 – 2.0,015 = 0,01
mc/rắn = mCO32- + mK+ + mNa+ + nOH- dư = 0,015.60 + 0,02.39 + 0,02.23 + 0,01.17 = 2,31g
Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al.
b. 0,5 mol phân tử H2.
a. Số nguyên tử Al có trong 1,5 mol nguyên tử Al là:
A = n.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 (nguyên tử Al).
b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử H2 là:
A = n.N = 0,5.6.1023 = 3.1023 (phân tử H2).
Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
Câu A. CH3COONa và CH3CHO
Câu B. C2H5COONa và CH3OH
Câu C. CH3COONa và CH2=CHOH
Câu D. CH2=CHCOONa và CH3OH
Câu A. Cu
Câu B. Ag
Câu C. Fe
Câu D. Mg