Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
– Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.
Câu A. Mg
Câu B. Ca
Câu C. K
Câu D. Ba
Câu A. 8,20
Câu B. 6,94
Câu C. 5,74
Câu D. 6,28
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển thành HNO3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào các quá trình trên
Bảo toàn electron cho tất cả các quá trình:
2nCu = 4nO2 → nO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lít
Ancol etylic được điều chế từ tinh bộn bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bọ quá trình là 90%, hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 400 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2 gam. Giá trị của m là (H=1, C=12, O=16, Ca=40)
Câu A. 405
Câu B. 324
Câu C. 360
Câu D. 288
Thực hành: Tính chất của rượu và axit
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic
Hiện tượng: Khi cho CuO vào axit axetic
Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.
Ống 3: Sủi bọt khí.
Ống 4: chất rắn tan dần,dung dịch chuyển thành màu xanh lam
Phương trình phản ứng:
Ống nghiệm 2: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2.
Ống nghiệm 3: CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Ống nghiệm 4: CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic
Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.
PTPU: C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O.