Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào? Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

 

Đáp án:

– Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.

- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Magie sulfat là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Magie sulfate là gì?


Đáp án:

- Định nghĩa: Magie sunfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối khoáng sulfat heptahydrat epsomite (MgSO4.7H2O), thường được gọi là muối Epsom

- Công thức phân tử: MgSO4

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. Công thức cấu tạo của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. Công thức cấu tạo của X là



Đáp án:

Trường hợp 1: Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc

nAg = 2nY + 2nZ = 0,2 mol. Este X đơn chức 

 neste  = nY = nZ = 0,05 mol.

Meste = 86 g/mol 

 Công thức phân tử là .

Công thức cấu tạo ở đáp án B thỏa mãn.

Trường hợp 2: chỉ có Y hoặc Z tham gia phản ứng tráng bạc

 neste  = 0,1 mol; Meste = 46 g/mol.

Không có este phù hợp.




Xem đáp án và giải thích
Điện phân
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2 (đktc). Thời gian đã điện phân là:


Đáp án:
  • Câu A. 2895 giây

  • Câu B. 3860 giây

  • Câu C. 5790 giây

  • Câu D. 4825 giây

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện





Đáp án:

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m + nO2 →to nCO2 + mH2O               (1)

CO2  +   Ca(OH)2  →  CaCO3  +   H2O            (2)

2CO2  +   Ca(OH)2  →  Ca(HCO3)2                 (3)

Ca(HCO3)2   →  CaCO3  +  CO2  +  H2O          (4)

Theo (2): nCO2(pư) = nCaCO3 = 0,001 mol 

 Theo (3), (4): nCO2(pư) =2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 =0,002 mol    

 Tổng số mol COsinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

 Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :

mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815

=> mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815

=> mH2O = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495g

=> nH2O = 0,00275 mol

=> MC2H5OH = MHCOOH = 46=> Mhh = 46

=> nX = 1,2.10-3

=> M(X) = 342

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :

12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

 Vậy, công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

Xem đáp án và giải thích
Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hidrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hidro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetyl xiclohexan. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên hidrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.


Đáp án:

C8H10 có k = 1/2 . (2.8+2-10)=4.

C8H10 không làm mất màu dung dịch brom.

⇒ C8H10 là hợp chất thơm, ngoài vòng benzene không có liên kết C = C.

C8H10 bị hidro hóa tạo ra 1,4-đimetyl xiclohexan.

Vậy công thức cấu tạo của C8H10 là 

(1,4-đimetyl benzene hoặc p-metyltoluen hoặc p-xilen).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…