a)
b)
c)
d)
đ)
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Tìm Z?
Vì dZ/H2 = 31 ⇒ MZ = 2.31 = 62
Gọi công thức phân tử của Z là (CH3O)n
⇒ MZ = 31n = 62 ⇒ n = 2 ⇒ C2H6O2
Câu A. 18,75 gam.
Câu B. 16,75 gam.
Câu C. 13,95 gam.
Câu D. 19,55 gam.
Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :
a) Mg + HCl ———–> ? + ?
b)Al + H2SO4 ———-> ? + ?
c) MgO + HCl ——-> ? + ?
d) CaO + H3PO4 ———–> ? + ?
đ) CaO + HNO3 ——-> ? + ?
a)
b)
c)
d)
đ)
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml
Ta có: nH2S = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Gọi số mol CuSO4 bị điện phân là a.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
Sau điện phân khối lượng dung dịch giảm do Cu kết tủa và O2 bay hơi
=> 8(g) = 64a + 32.a:2 => a = 0,1 mol
Số mol CuSO4 ban đầu là a + 0,05 = 0,15 mol
CMCuSO4 = 0,15 : 0,2 = 0,75 M
C % CuSO4 = mCuSO4: mdd. 100 với mdd = V.d
C % CuSO4 =[(0,15.160): (200.1,25)].100 = 9,6%
Phát biểu nào sau đây là sai
Câu A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ.
Câu C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.
Câu D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet