Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:

Đáp án:
  • Câu A. 2 : 1

  • Câu B. 3 : 2

  • Câu C. 3 : 1 Đáp án đúng

  • Câu D. 5 : 3

Giải thích:

Chọn C. - Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có: BTKL => 133,5nAlCl3 + 127nFeCl2 = mAl + mY - m rắn = 65,58 gam. BT: Al => nAlCl3 = nAl = 0,32 mol; => nAlCl3 = 0,32 mol và nFeCl2 = 0,18 mol; - Trong Y có: 135nCuCl2 + 162,5nFeCl3 = mY = 74,7 ; BT: Cl => 2nCuCl2 + 3nFeCl3 = 3nAlCl3 + 2nFeCl2 = 1,32; => nCuCl2 = 0,12 mol và nFeCl3 = 0,36 mol. => nFeCl3/nCuCl2 = 3/1

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ trên?


Đáp án:

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Khối lượng dung dịch là: mdd = 36 + 100 = 136 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Áp dụng công thức: C% = 36/136  . 100% = 26,47%

Xem đáp án và giải thích
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào?


Đáp án:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc tứ diện.

Xem đáp án và giải thích
Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích.


Đáp án:

Dẫn khí clo vào nước, vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học, vì:

– Có tạo thành chất mới là HCl và HClO.

– Có khí clo tan trong nước.

Cl2 (k) + H2O (1) ↔ HCl(dd) + HClO(dd).

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc -aminoaxit được gọi là polipeptit.

  • Câu B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

  • Câu C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -aminoaxit được gọi là đipeptit.

  • Câu D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren


Đáp án:

Phenol ít tan trong nước, khi cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử, mẫu thử mà phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất đó là phenol. Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì.

Cho dung dịch brom vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử làm mất màu nước brom là stiren, mẫu thử tạo kết tủa trắng là anilin, mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen.

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br.

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…