Câu A. 2 : 1
Câu B. 3 : 2
Câu C. 3 : 1 Đáp án đúng
Câu D. 5 : 3
Chọn C. - Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có: BTKL => 133,5nAlCl3 + 127nFeCl2 = mAl + mY - m rắn = 65,58 gam. BT: Al => nAlCl3 = nAl = 0,32 mol; => nAlCl3 = 0,32 mol và nFeCl2 = 0,18 mol; - Trong Y có: 135nCuCl2 + 162,5nFeCl3 = mY = 74,7 ; BT: Cl => 2nCuCl2 + 3nFeCl3 = 3nAlCl3 + 2nFeCl2 = 1,32; => nCuCl2 = 0,12 mol và nFeCl3 = 0,36 mol. => nFeCl3/nCuCl2 = 3/1
Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 + 6KOH -> KClO3 + 5KCl + 3H2O; Cl2 đóng vai trò gì?
Câu A. Chỉ là chất oxi hóa.
Câu B. Chỉ là chất khử.
Câu C. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.
Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:
a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3
b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4
a)
| Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
| CH3I | metyliodua | iotmeta | I |
| CHI3 | Triiotmetan | I | |
| Br(CH2)4Br | Buta-1,4-điylbromua | 1,4-đibrombutan | I |
| CH3CHFCH3 | Isopropylflorua | 2-flopropan | II |
| (CH3)2CClCH2CH3 | Ter-pentylclorua | 2-clo-2-metylbutan | III |
CHI3 có tên thông thường là Iođofom
b)
| Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
| CH2=CH-CH2Br | Alylbromua | 3-brompropen | I |
| C6H5CH2I | Benzyliođua | Iometylbenzen | I |
| p-FC6H4CH3 | Tolylflorua | 1-flo-4-metylbenzen | II |
| o-ClC6H4CH2CH3 | 2-etylphenylclorua | 1-clo-2-etylbenzen | II |
| m-F2C6H4 | m-phenylenđilorua | 1,2-điflobenzen | II |
a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn
b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?
a. Các khái niệm
- Lipit: Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi không phân cực. Litpit chất béo, sáp, steroit, photpho lipit,...
- Chất béo (một trong các loại lipit): là trieste của glixerol với các axit có mạch cacbon dài không phân nhánh (các axit béo). Chất béo còn gọi là triglixerit.
- Dầu ăn (một loại chất béo): là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no
- Mỡ ăn (một loại chất béo): Là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no
b. Về mặt hóa học dầu, mỡ ăn có bản chất khác hoàn toàn với dầu mỡ bôi trơn máy:
- Dầu mỡ ăn là các triglixerit (chất béo) thuộc loại este đa chức, được tạo từ glixerol và các axit béo
- Dầu mỡ bôi trơn máy là hỗn hợp các hidrocacbon rắn
Câu A. 33,70 gam.
Câu B. 56,25 gam.
Câu C. 20,00 gam.
Câu D. 90,00 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip