Khi hòa tan đồng (II) bromua (CuBr2) vào axeton, thu được dung dịch màu nâu không dẫn điện ; Nếu thêm nước vào dung dịch này , dung dịch chuyển màu lam và dẫn điện. Hãy giải thích hiện tượng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi hòa tan đồng (II) bromua () vào axeton, thu được dung dịch màu nâu không dẫn điện ; Nếu thêm nước vào dung dịch này , dung dịch chuyển màu lam và dẫn điện. Hãy giải thích hiện tượng?



Đáp án:

Dung dịch đồng (II) bromua trong axeton chứa các phân tử . Sự điện li của các phân tử  thành ion không xảy ra vì phân tử axeton không phân cực. Dung dịch không có các tiểu phân mang điện tích, vì thế dung dịch không dẫn điện. Khi thêm nước, sự điện li đồng bromua bắt đầu, tạo ra các ion đồng hiđrat hóa có màu lam. Dung dịch chứa các ion dương và âm chuyển động tự do vì thế dung dịch dẫn được điện.


Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk). Tìm công thức cấu tạo của E?


Đáp án:

E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2

d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6

→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)

Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa

Ta có: M(RCOONa)/ M(Este) = 24/29 => M(RCOONa)/116 = 24/29

=> MRCOONa = 96

=> R là C2H5

→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?


Đáp án:
  • Câu A. cao su lưu hóa

  • Câu B. amilozơ

  • Câu C. xenlulozơ

  • Câu D. Glicogen

Xem đáp án và giải thích
Cho dãy chất sau: Zn(OH)2, H3PO4, H2CO3, SO3, Cu(OH)2, HCl, Na2S, H2S, Ca(OH)2, SO2, HNO3, BaSO3. Dãy chất đó gồm bao nhiêu axit và bao nhiêu bazơ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dãy chất sau: Zn(OH)2, H3PO4, H2CO3, SO3, Cu(OH)2, HCl, Na2S, H2S, Ca(OH)2, SO2, HNO3, BaSO3. Dãy chất đó gồm bao nhiêu axit và bao nhiêu bazơ?


Đáp án:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Các chất thuộc loại axit là: H3PO4, H2CO3, HCl, H2S, HNO3 ⇒ 5 axit

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH)

Các chất thuộc loại bazơ là: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2 ⇒ 3 bazơ

Xem đáp án và giải thích
Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai: A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ. B. Tất cả các oxit đều là oxit axit. C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ. D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim. E. Oxit axit đều là oxit của phi kim. G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:

A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.


Đáp án:

Câu phát biểu sai : B, C, E.

Xem đáp án và giải thích
Không khí là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không khí là gì?


Đáp án:

Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cụ thể oxi chiếm 21% thể tích, phần còn lại hầu hết là nitơ

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…