Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?



Đáp án:
  • Câu A. Bình cầu.

  • Câu B. Bình định mức. Đáp án đúng

  • Câu C. Bình tam giác.

  • Câu D. Cốc thủy tinh.

Giải thích:

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ:  Bình định mức.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học.


Đáp án:

- Xác định các chỉ số x và y

Ta có Al có hóa trị III; nhóm (SO4) có hóa trị II

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay x/y = II/III

Chọn x = 2 thì y = 3.

- Cân bằng phương trình hóa học:

Thay x và y vào sơ đồ được:

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 vào trước Al

2Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 3 nhóm (SO4) để số nhóm (SO4) ở hai vế bằng nhau thêm 3 vào trước CuSO4.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Thấy phải thêm tiếp 3 vào trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau.

Vậy phương trình hóa học là:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3[CH2]16(COOH)3

  • Câu B. CH3[CH2]16COOH

  • Câu C. CH3[CH2]16(COONa)3

  • Câu D. CH3[CH2]16COONa

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là gì?


Đáp án:

BTKL: ⇒ mY = MX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

⇒ mY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

nH2 (p/ư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 ⇒ nBr2 = 2.0,1 +0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Xác định kim loại nhóm IIA?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Xác định kim loại nhóm IIA?


Đáp án:

Gọi kim loại là M;

Gọi số mol của H2 là a ta có: nH2= a → nHCl= 2a

Phương trình hóa học

M + 2HCl → MCl2 + H2

BTKL: mKL + mHCl = mmuối + mH2 → 2 + 2a. 36,5 = 5,55 + 2a → 0,05 mol

→ M = 2 : 0,05 = 40 (Ca)

Xem đáp án và giải thích
Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?


Đáp án:

Các loại phân tử XY là: 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…