Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Hướng dẫn giải: Ta có phương trình hóa học: 2NaOH + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3 ; 12HCl +9Fe(NO3)2 → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O ; Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag ↓ + Fe(NO3)3 ; 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O ; 6Fe(NO3)2 + 3Cl2 →4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 ; → Đáp án A.
Câu A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.
Câu B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.
Câu C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.
Câu D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 5,44 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7:10. Cho lượng X nói trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,04 gam, dung dịch muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là
Giải
Ta có: 7x + 10x = 5,44 => x = 0,32
=> mFe = 0,32.7 = 2,24 gam
=> mCu = 5,44 – 2,24 = 3,2 gam
Ta có : mCu = 3,2 gam < mY = 4,04 gam
=> mY = 4,04 gam gồm mCu = 3,2 gam; mFe = 4,04 – 3,2 = 0,84 gam
=> mFe phản ứng = 2,24 – 0,84 = 1,4 gam
=> nFe phản ứng = 1,4 : 56 = 0,025 mol
=> nFe = nFe(NO3)3 = 0,025.242 = 6,05 gam
Câu A. K+; NO3‒; Mg2+; HSO4‒
Câu B. Ba2+; Cl-; Mg2+; HCO3-
Câu C. Cu2+; Cl‒; Mg2+; (SO4)2‒
Câu D. Ba2+; Cl-; Mg2+; HSO4-
Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?
- Hematit (Fe2O3):
+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol
+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe
+ %mFe(trong Fe2O3) = 70%
- Manhetit (Fe2O3):
+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol
+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe
+ %mFe(trong Fe3O4) = 72,4%
Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Câu A. Saccarozơ.
Câu B. Andehit axetic.
Câu C. Glucozơ.
Câu D. Andehit fomic.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip