Câu A. K+; NO3‒; Mg2+; HSO4‒
Câu B. Ba2+; Cl-; Mg2+; HCO3-
Câu C. Cu2+; Cl‒; Mg2+; (SO4)2‒
Câu D. Ba2+; Cl-; Mg2+; HSO4- Đáp án đúng
Chú ý: HSO4 là ion điện li khá mạnh, nó điện li ra H+ và SO4(2−)
Câu A. Glucozơ
Câu B. Mantozơ
Câu C. Fructozơ
Câu D. Saccarozơ
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 2,1M. Tính pH của dung dịch thu được.
nMg = 2,4/24 = 0,1 mol; nHCl = 0,1.2,1 = 0,21 mol
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Trước pu: 0,1 0,21
Phản ứng: 0,1 0,2
Sau pu: 0 0,01
Số mol HCl dư : (0,21 – 0,2) = 0,01 mol
HCl dư ---> H+ + Cl-
0,01 0,01
⇒ [H+]dư = 0,01/0,1 = 0,1 mol/lít ⇒ pH = -lg[H+] = 1
Cho 0,3g một kim loại tác dụng hết nước cho 168ml khí hidro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biêt rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.
Gọi R là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R g n mol
0,3 g
Theo phương trình hóa học trên, ta có
2R x 0,0075 = 0,3n ----> R=20n
Với: n=1 ---> R=20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)
n=2 ---->R=40 (Ca)
n=3 -----> R= 60 (loại)
Kim loại là Ca
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-3821-trang-55-sbt-hoa-hoc-8-a61304.html#ixzz7VIxPjVT0
Câu A. HCl
Câu B. N2
Câu C. NH4Cl
Câu D. NH3
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Phản ứng : Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd
Theo pt : cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam
Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam
⇒ x = 3,29 : 47 = 0,07 mol
Khối lượng cadimi tách ra : 0,07 x 112 = 7,84 gam
Trong dung dịch có muối ZnCl2 với số mol 0,07
Muối CdCl2 còn dư 14,64 : 183 – 0,07 = 0,01 mol