Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m+a) gam muối. Tìm V và a?
nH2 = 0,3
2H+ + 2e → H2 ⇒ ne cho = 2nH2 = 0,6 mol
⇒ nSO2 = 1/2. ne cho = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 l
Bảo toàn điện tích: 2nMg + 3nAl + 2nZn = 2nSO42-trong muối
⇒ nSO42-trong muối = 1/2. ne cho = 0,3 mol
a = mSO42-trong muối = 28,8g
Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng?
Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol
Gọi a là số mol Fe phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
a------a-------------------a
56a-----------------------64a
Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a - 56a = 8a
Ta có: 8a = 0,4 → a = 0,05 mol
Số mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75M
Có mấy loại oxit?
Gồm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.
1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
- Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3;
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3;
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.
2. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
- Ví dụ: K2O, CuO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
+ CuO tương ứng với bazơ đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2.
+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.
Chú ý:
- Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit.
Ví dụ: mangan (VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.
Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?
1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có
2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M.
3. Dung dịch 0,1M và dung dịch HCl 0,1M.
4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch 0,01M.
Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
1. Dung dịch axit có . Giá trị K của axit nhỏ hơn chỉ ra rằng axit yếu hơn, pH lớn hơn.
2. Dung dịch HCl 0,01M. Nồng độ axit nhỏ hơn nên nồng độ nhỏ hơn, pH lớn hơn
3. Dung dịch 0,1M. Axit yếu phân li không hoàn toàn.
4. Dung dịch HCl 0,01M. Ở nồng độ thấp hai axit này phân li hoàn toàn nhưng là axit 2 nấc, do đó dung dịch 0,1M có nồng độ cao hơn tức là pH nhỏ hơn.
Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra.
Phương trình dưới dạng phân tử:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Phương trình ion rút gọn:
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.
Năm nguyên tử đồng (Cu)
Hai phân tử natri clorua (NaCl)
Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.