Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Câu A. 0,325.
Câu B. 0,250. Đáp án đúng
Câu C. 0,350.
Câu D. 0,175.
Ta có: ME = 26 => có hidrocacbon có M < 26 => CH4
=>E có dạng CyH4
ME = 12y + 4 = 26 => y = 11/6
C11/6H4 + O2 → 11/6CO2 + 2H2O
a-------------------11a/6-------2a
BTNT O => 2.0,85 = 2.(11a/6) + 2a => a = 0,3
Ta có: k = (2.(11/6) + 2 – 4) : 2 = 5/6
=>nBr2 = x = (5/6).0,3 = 0,25 mol
Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion nào
Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại năng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị nhiễm bởi ion Cd2+
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
Câu A. C17H35COONa
Câu B. C17H33COONa
Câu C. C15H31COONa
Câu D. C17H31COONa
Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5. Viết phương trình phản ứng của các oxit đó với nước và gọi tên sản phẩm tạo thành?
CO2 + H2O → H2CO3
Axit cacbonic
SO2 + H2O → H2SO3
Axit sunfurơ
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Axit photphoric
Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
Câu A. H2 và Cl2 .
Câu B. N2 và O2
Câu C. H2 và O2
Câu D. HCl và CO2