Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
nNaOH = 0,72 —> nO(E) = 1,44
E chứa C (u), H (v) và O (1,44)
—> mE = 12u + v + 1,44.16 = 42,66
nC/nH = u/v = 0,96/(0,78.2)
—> u = 1,44; v = 2,34
Dễ thấy E có nC = nO và các este trong E đều có M < 146 nên E gồm:
HCOOCH3 (x)
(HCOO)2C2H4 (y)
(COOCH3)2 (z)
nC = 2x + 4y + 4z = 1,44
mE = 60x + 118y + 118z = 42,66
Muối gồm HCOONa (x + 2y) và (COONa)2 (z)
m muối = 68(x + 2y) + 134z = 48,87
—> x = 0,18; y = 0,225; z = 0,045
Este có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4
—> %(HCOO)2C2H4 = 118y/42,66 = 62,24%.
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
2Al + 2NaOH + 2H2O → 3H2 + 2NaAlO2
0,15 →0,225
=> V = 5,04 lít
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Câu A. 4,35
Câu B. 4,85
Câu C. 6,95
Câu D. 3,70
Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R – nhóm chức và dùng công thức ở dạng đó để viết Phương trình hóa học (nếu có) của chúng với naOH (dựa vào tính chất hóa học của etanol và axit axetic):
C2H5COOH; CH3CH2OH; CH3COOH; CH3CH2CH2OH.
CH3COOH và C2H5COOH tác dụng được với NaOH.
CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH có cùng nhóm chức ancol.
CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O
CH3CH2CH2OH + NaOH→C2H5COONa+H2O
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8:
a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
a) Tổng khối lượng của electron: 7 × 9,1.10-28 = 63,7.10-28g
- Tổng khối lượng của proton: 7 × 1,67.10-24 = 11,69.10-24g
- Tổng khối lượng của notron: 7 × 1,675.10-24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ = me + mp + mn = 23,43.10-24g.
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử

Cho 25,24 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ 2 mol/lít, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của m là:
Giải
Ta có: nX = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
nHNO3 = 0,85 . 2 = 1,7 mol
Ta có : nNO + nN2O = 0,25 (1)
30nNO + 44nN2O = 16,4.2.0,25 = 8,2 (2)
Từ (1), (2) => nNO = 0,2 mol và nN2O = 0,05 mol
Ta thấy đề có kim loại Al chắc chắn tạo ra NH4NO3
Kiểm tra có tạo ra NH4NO3 không?
Giả sử sản phẩm khử chỉ có 2 khí NO và N2O => nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O = 4.0,2 + 10.0,05 = 1,3 < 1,7 => tạo ra muối NH4NO3
Ta có: nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3
=>nNH4NO3 = (1,7 – 4.0,2 – 10.0,05) : 10 = 0,04 mol
Ta có: nNO3- = ne cho = ne nhận = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 3.0,2 + 8.0,05 + 8.0,04 = 1,32 mol
=>m muối = m kim loại + mNO3- + mNH4NO3 = 25,24 + 62.1,32 + 80.0,04 = 110,28g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.