Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở 25oC. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
100g H2O ở 25oC hòa tan tối đa 36,2g NaCl
750g H2O ở 25oC hòa tan tối đa x? NaCl
=> x = (750.36,2)/100 = 271,5 g
Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân?
a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e
c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd)
d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
– Catot( cực âm) là nơi xảy ra sự khử, các cation và phân tử nhận electron ở đây.
⇒ Phản ứng a, c đều xảy ra ở catot
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan bao nhiêu?
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 (mol)
Lại có: nHCl = (500/1000). 1 = 0,5 (mol); nH2SO4 = (500/1000). 0,28 = 0,14 (mol)
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Muối gồm AlaK (0,1); GluK2 (0,1) => mmuối = 35 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri 72%.
Theo đề bài
⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68 : 56 = 0,03 mol
⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol
⇒nC3H5(OH)3 = 1/3nNaOH = 1000 mol
BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn
⇒ mxà phòng (72%) = 1,028 : 0,72 = 1,428 tấn
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Câu A. n1np2
Câu B. ns2
Câu C. np2
Câu D. ns1np2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.