Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Tìm m?


Đáp án:

   0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e

    ⇒ số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol ⇒ Số mol NO3- là 0,05 mol

   m = mmuối - mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V


Đáp án:

Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol

Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).

 Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol

    → VNaOH = 1/0,5 = 2 lít

Xem đáp án và giải thích
khối lượng
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Đáp án:
  • Câu A. 18,90 gam

  • Câu B. 37,80 gam

  • Câu C. 39,80 gam

  • Câu D. 28,35 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dần ăn dính vào quần áo. a) giặt bằng nước. b) giặt bằng xà phòng. c) tẩy bằng cồn 96o . d) tẩy bằng giấm. e) tẩy bằng xăng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dần ăn dính vào quần áo.

a) giặt bằng nước.

b) giặt bằng xà phòng.

c) tẩy bằng cồn 96o .

d) tẩy bằng giấm.

e) tẩy bằng xăng.


Đáp án:

Các phương pháp đúng là b, c, e. Vì xà phòng, cồn 96o, xăng hào tan được dầu ăn. Nước không hòa tan dầu ăn. Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng phá hủy quần áo.

 

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các diều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các diều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

 


Đáp án:

Các phương trình hóa học của phản ứng

4Al + 3O2 → Al2O3 (1)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (3)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (4)

Al(OH)3+ KOH → K[Al(OH)4] (5)

2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O (6)

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (7)

Trong các phản ứng đã cho (1) là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp án và giải thích
Đung nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y đun nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tìm m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đung nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y đun nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tìm m?


Đáp án:

⇒ m = 36,9 + 15,4 - 0,45.40 = 34,3 (gam) 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…