Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Tìm m?


Đáp án:

   0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e

    ⇒ số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol ⇒ Số mol NO3- là 0,05 mol

   m = mmuối - mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho: a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên. b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho:

a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.

b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.


Đáp án:

a) Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb(NO3)2: Có kết tủa đen do phản ứng. Pb(NO3)2 +Na2S → PbS↓(màu đen) + 2NaNO3

CuSO4: Có kết tủa màu den, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng

CuSO4 + Na2S → CuS↓ (màu đen)+Na2SO4.

Khi cho khí H2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb(NO3)2: Có kết tủa den do phản ứng. Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓(màu đen) +2HNO3

CuSO4 : Có kết tủa màu đen, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng.

CuSO4 + H2S → CuS↓(màu đen) +H2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.



Đáp án:

Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam.


Xem đáp án và giải thích
Nhận định đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau : (a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom. (b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. (c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron. (d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian. (e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng. Số nhận định đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3. Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3.

Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

[N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l ⇒ H2 hết; hiệu suất tính theo H2

[NH3] = 0,2 mol/l ⇒ [H2]pư = 0,3 mol/l

H = 0,3 : 1,2 . 100% = 25%

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về tính chất hóa học của đồng và hợp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?


Đáp án:
  • Câu A. Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl2.

  • Câu B. Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag

  • Câu C. Fe + CuCl2 --> FeCl2 + Cu.

  • Câu D. Cu + 2HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…