Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho: a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên. b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2. CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho:

a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.

b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.


Đáp án:

a) Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb(NO3)2: Có kết tủa đen do phản ứng. Pb(NO3)2 +Na2S → PbS↓(màu đen) + 2NaNO3

CuSO4: Có kết tủa màu den, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng

CuSO4 + Na2S → CuS↓ (màu đen)+Na2SO4.

Khi cho khí H2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb(NO3)2: Có kết tủa den do phản ứng. Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓(màu đen) +2HNO3

CuSO4 : Có kết tủa màu đen, dung dịch mất màu xanh, do phản ứng.

CuSO4 + H2S → CuS↓(màu đen) +H2SO4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tiến hành thí nghiệm như ở bài tập 5 nhưng thay nước xà phòng bằng nước bột giặt. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành thí nghiệm như ở bài tập 5 nhưng thay nước xà phòng bằng nước bột giặt. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.


Đáp án:

Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 hiện tượng giống bài 5 do tác dụng của bột giặt giống xà phòng.

Nhưng ở ống nghiệm 3: nếu ở bài 5 xà phòng tạo ra kết tủa với ion Ca+ thì ở bài này bột giặt lại ít bị kết tủa với Ca2+ nên vẫn hòa tan được dầu ăn do đó ở ống nghiệm 3 hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm 2 là tạo hỗn hợp đồng nhất.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của peptit, protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?


Đáp án:
  • Câu A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

  • Câu B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit

  • Câu C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit

  • Câu D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo

Xem đáp án và giải thích
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 g kim loại K vào 362 g nước là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 g kim loại K vào 362 g nước là



Đáp án:

Số mol K: nK =39:39 = 1 (mol)

2K + 2H2O → 2KOH   + H2

1                 → 1             0,5     mol

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Khối lượng dung dịch là

 mdd =  mK + mnước - mkhí

 = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = (56.100) : 400 = 14%

Xem đáp án và giải thích
Cacbon có tính chất hóa học chủ yếu nào? Lấy các thí dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cacbon có tính chất hóa học chủ yếu nào? Lấy các thí dụ minh họa.


Đáp án:

 Tính chất hóa học đặc trưng của cacbon là tính khử và tính oxi hóa.

Tính khử: C+ O2  --t0--> CO2

Tính oxi hóa:  C  + H2  --t0--> CH4

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Tính số mol axit đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Tính số mol axit đã phản ứng.


Đáp án:

4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

⇒ nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…