Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và a mol Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm a?
Gọi x, y là số mol của N2 và NO trong hỗn hợp.


Ta có: ∑necho = ∑ne nhận ⇒ 0,3 + 2a = 1,25 + 0,375
⇒ a = 0,6625 mol
Đốt cháy hết 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 5,1g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
3O2 + 4Al --t0--> 2Al2O3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = mAl2O3
mO2 = 5,1-2,7 = 2,4g.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu A. Hợp chất hữu cơ nào cũng có 3 tên. Tên thông thường, tên gốc – chức và tên thay thế.
Câu B. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên gốc – chức.
Câu C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên hệ thống.
Câu D. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên thay thế.
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4)3; H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
| XY2 | Y2X | XY | X2Y2 | X3Y2 |
| (a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Trong CT: X2(SO4)3 nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x
Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.
Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y
Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.
CT hợp chất của X và Y là: XaYb
Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ x/y = III/III = 1/1
Vậy CT hợp chất X là XY.
⇒ Chọn C
Câu A. 46,82 gam.
Câu B. 56,42 gam.
Câu C. 41,88 gam.
Câu D. 48,38 gam.
Câu A. H2N – CH2 – COO – C3H7.
Câu B. H2N – CH2 – COO – CH3.
Câu C. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
Câu D. H2N – CH2 – COO – C2H5.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip