Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:

Tìm y


Đáp án:

nH2 = 0,08 mol

Gọi số mol Na và Al2O3 lần lượt là x, y (mol)

2Na (0,16) + 2H2O → 2NaOH (0,16) + H2 (0,8 mol)

⇒ mAl2O3 = mX – mNa = 9,8 – 23.0,16 = 6,12 gam

⇒ nAl2O3 = 0,06 mol

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

0,06 → 0,12 dư 0,04 → 0,12 (mol)

Vậy dung dịch X gồm: OH- dư (0,04 mol) và AlO2- (0,12 mol)

Quan sát đồ thị:

Tại nHCl = x mol: OH- dư vừa bị trung hòa hết ⇒ x = nOH- = 0,04 mol

Tại nHCl = 3,5x = 0,14 mol: nH+ = nOH- + nAl(OH)3 ⇒ 0,14 = 0,04 + nAl(OH)3

⇒ a = nAl(OH)3 = 0,1 mol

Tại nHCl = y mol: nHCl = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

⇒ y = 0,04 + 4.0,12 – 3.0,1 = 0,22 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 56 gam canxi oxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 56 gam canxi oxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung


Đáp án:

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit

⇔ mđá vôi = 44 + 56 = 100 gam.

Xem đáp án và giải thích
Tại sao để cải tạo đất ở một số ruộng chua người ta thường bón bột vôi ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao để cải tạo đất ở một số ruộng chua người ta thường bón bột vôi ?


Đáp án:

Thành phần của bột vôi  gồm CaO và Ca(OH)2 và một số ít CaCO3. Ở ruộng chua có chứa axit, pH < 7, nên sẽ có phản ứng giữa axit với CaO, Ca(OH)2 và một ít CaCO3 làm giảm tính axit nên ruộng sẽ hết chua.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của Fe2(SO4)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. NaOH.

  • Câu B. Ag.

  • Câu C. BaCl2.

  • Câu D. Fe.

Xem đáp án và giải thích
Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây: NO2-, SO22- , CO22- ; Br-, NH4+ .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây: NO2-, SO22- , CO22- ; Br-, NH4+ .


Đáp án:

Trong NO3- :7 + 3.8 + 1 = 32 electron;

Trong SO42- :16 + 4.8 + 2 = 50electron;

Trong Br- : 35 + 1 = 36 electron;

Trong CO32- : 6 + 3.8 + 2 = 32 electron;

Trong NH4+ : 7 + 4.1 – 1 = 10 electron;

Xem đáp án và giải thích
Clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Nguyên tố clo:

Đáp án:
  • Câu A. Chỉ bị oxi hoá.

  • Câu B. Chỉ bị khử.

  • Câu C. Không bị oxi hoá, không bị khử.

  • Câu D. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…