Tìm công thức phân tử
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm CTPT của X

Đáp án:
  • Câu A. C3H9N Đáp án đúng

  • Câu B. C2H7N

  • Câu C. C3H7N

  • Câu D. CH5N

Giải thích:

Gọi CTPT của amin là CxHyN mkết tủa = mCaCO3 = 6 g ⇒ nCO2 = 6/100 = 0,06 mol Khí còn lại là N2 ⇒ nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin) Đặt số mol amin là a ⇒ nN2 (amin) = a/2 mol ⇒ nN2 (không khí) = 0,43 – a/2 (mol) Mà trong không khí, nO2 = 1/4 nN2 ⇒ nO2 phản ứng = 1/4. (0,43 – a/2) mol Bảo toàn Khối lượng ⇒ mH (amin) = 1,18 – 0,06.12 – a.14 = 0,46 – 14a ⇒ nH2O = (0,46 – 14a)/2 Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇔ 2. 0,06 + (0,46 – 14a)/2 = 2. 1/4 (0,43 – a/2) ⇒ a = 0,02 mol ⇒ Mamin = 1,8/0,02 = 59 (C3H9N) → Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là bao nhiêu?


Đáp án:

Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định đồng phân của dẫn xuất halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C4H9Cl là:


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.


Đáp án:

FeCl2

ZnO

 

AlCl3

Al2O3

 

Na2SO4

Ca(OH)2

Al(OH)3

NaOH

CuNO3

Zn(OH)2

Ba(NO3)2

ZnCl2

 

KCl

BaO

SO3

 

MgO   Na2SO4 Al2(SO4)3.

Xem đáp án và giải thích
Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.


Đáp án:

Từ SiO2 điều chế H2SiO3

 SiO2          +       2NaOH đặc  --t0--> Na2SiO3   +      H2O

Na2SiO3          +           2HCl       --->  2NaCl + H2SiO3

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc


Đáp án:

nKClO3 =0,1 mol

2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2

0,1 → 0,15 (mol)

Vậy VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…