Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc)
nH2 = nZn = 0,1 mol => V = 22,4 .0,1 = 2,24 lít
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m ?
Số mol NO = 0,06 mol.
Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có:
56x + 16y = 11,36 (1).
Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e
Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,18 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,16 và y = 0,15
⇒ m = 38,72 gam.
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:
Câu A. Ethanol
Câu B. Etilen
Câu C. Axetilen
Câu D. Etan
Viết bản tường trình
1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
3. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
- Tiến hành TN: Chuẩn bị 2 ống nghiệm
+ Cho vào ống 1: 3ml dd HCl nồng độ 18%
+ Cho vào ống 2: 3ml dd HCl nồng độ 6%
- Cho đồng thời 1 hạt kẽm vào 2 ống nghiệm
- Quan sát hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm
- Kết quả thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch HCl có bọt khí thoát ra.
Khí ở ống nghiệm 1 thoát ra nhiều hơn ở ống nghiệm 2.
- Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
- Giải thích: Do ống 1 nồng độ HCl (18%) lớn hơn nồng độ HCl ống 2 (6%)
Kết luận:
- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ.
- Nồng độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
- Tiến hành TN: Chuẩn bị 2 ống nghiệm
+ Cho vào mỗi ống : 3ml dd H2SO4 nồng độ 15%
+ Đun ống 1 đến gần sôi, ống 2 giữ nguyễn
+ Cho đồng thời vào mỗi ống 1 hạt kẽm có kích thước như nhau
Quan sát hiện tượng
- Kết quả thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch H2SO4 có bọt khí thoát ra.
Khí ở ống nghiệm 2 thoát ra nhiều hơn ở ống nghiệm 1.
- Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
- Giải thích: Do ống 2 được đun nóng nên phản ứng nhanh hơn do đó lượng khí thoát ra quan sát được nhiều hơn.
Kết luận:
- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Nhiệt độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại.
3. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Tiến hành TN:
Chuẩn bị 2 ống nghiệm
- Cho vào mỗi ống nghiệm: 3ml dd H2SO4 15%
- Lấy 2 mẫu kẽm có khối lượng bằng nhau nhưng kích thước hạt khác nhau. Kích thước hạt Zn mẫu 1 nhỏ hơn kích thước hạt Zn mẫu 2
- Cho mẫu Zn thứ nhất vào ống 1, mẫu Zn thứ 2 vào ống 2.
Quan sát hiện tượng
- Kết quả thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch H2SO4 có bọt khí thoát ra.
Khí ở ống nghiệm 1 (mẫu Zn có kích thước hạt nhỏ hơn) thoát ra nhiều hơn ống nghiệm còn lại.
Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
- Giải thích: Ống nghiệm dùng Zn có kích thước hạt nhỏ hơn thì phản ứng xảy ra nhanh hơn nên lượng khí thoát ra quan sát được nhiều hơn.
- Kết luận:
+ Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bề mặt. Diện tích bề mặt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại.
Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: C2H4 + H2O --> C2H5OH.
nC2H5OH = 0,15 mol
Phương trình hóa học:
C2H4 + H2O --H2SO4--> C2H5OH
1 ← 1 mol
0,15 ← 0,15 (mol)
Theo phương trình: nC2H4 = 0,15 mol
Do H = 75% nên nC2H4 tt = 0,15.75% = 0,2 mol
VC2H4 tt = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Dung dịch là gì?
Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip