Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là?
Xét các phản ứng với HNO3
ACO3 + 2HNO3 → A(NO3)2 + H2O + CO2
BCO3 + 2HNO3 → B(NO3)2 + H2O + CO2
R2CO3 + 2HNO3 → RNO3 + H2O + CO2
Nhận xét: trong các phản ứng trên, 1 phân tử muối cacbonat đã phản ứng với 2 phân tử HNO3 sinh ra muối, 1 phân tử H2O và 1 phân tử CO2
nH2O = nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol => nHNO3 = 0,8 mol
mmuốicacbonat + mHNO3= mmuốinitrat + mH2O + mCO2
hay 37,6 + 0,8.63 = mmuối nitrat + 0,4.44 + 0,4.18
Suy ra mmuốinitrat = 63,2 gam
Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được là gì?
Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được gồm KCl, KClO3, KOH, H2O.
Hãy giải thích:
a) Cấu tạo của phân tử oxi.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh. Lấy ví dụ minh họa.
a) Cấu tạo phân tử oxi: Nguyên tử oxi có cấu hình electron ls22s22p4, lớp ngoài cùng có 2 electron độc thân. Hai electron độc thân (ở phân lớp 2p) của mỗi nguyên tử xen phủ vào nhau tạo 2 liên kết cộng hóa trị.
b) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.
- Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt,...)
3Fe + 2O2 -> Fe3O4;
2Cu + O2 -> 2CuO
- Tác dụng với phi kim: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
4P + 5O2 -> 2P2O5
S + O2 -> SO2
- Tác dụng với hợp chất: oxi tác dụng với nhiều chất hữu cơ và vô cơ.
C2H2OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O;
2H2S + 3O2 -> 2SO2+ 2H2O
Câu A. 8,01 g
Câu B. 8,56 g
Câu C. 4,05 g
Câu D. 5,6 g
Câu A. C6H5NH2
Câu B. C2H5OH
Câu C. CH3COOH
Câu D. H2NCH2CH2COOH
Cho các chất: X: Glucozo; Y: Saccarozo; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozo. Những chất bị thủy phân là:
Câu A. Y, Z, H
Câu B. X, Y, Z
Câu C. X, Z. H
Câu D. Y, T, H
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.