Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở điều kiện chuẩn và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X ban đầu là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở điều kiện chuẩn và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X ban đầu là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nSO2 = 0,0225 mol ;

X thành Fe : a mol, O : b mol, Cu : c mol

→ 56a + 16b + 64c = 2,44 (1)

BT e ta có : 3nFe + 2nCu = 2nO + 2nSO2

→ 3a + 2c = 2b + 2.0,0225 (2)

Ta lại có : m muối =  mFe2(SO4)3 + mCuSO4 =  200a + 160c = 6,6 (3)

Từ 1,2, 3 → a =  0,025; b = 0,025; c = nCu = 0,01 mol => mCu = 0,64g

→ mFexOy = 1,8g

→%mFexOy = (1,8.100) : 2,44 = 73,77%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm câu đúng trong các câu sau đây:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tìm câu đúng trong các câu sau đây:


Đáp án:
  • Câu A. Clo là chất khí không tan trong nước.

  • Câu B. Clo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

  • Câu C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.

  • Câu D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.

Xem đáp án và giải thích
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.


Đáp án:

Ta có:         = 0,4.0,5 = 0,2 mol

                   nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,4          0,2

NaOH +      HCl   → NaCl + H2O

0,4          0,4

 nNaOH  = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

V(NaOH) = 0,8/0,75 = 1,07 lít = 1070ml

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của đồng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Kim loại Cu không tan trong dung dịch:


Đáp án:
  • Câu A. HNO3 loãng

  • Câu B. HNO3 đặc nóng

  • Câu C. H2SO4 đặc nóng

  • Câu D. H2SO4 loãng

Xem đáp án và giải thích
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?   b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?

b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.

c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?


Đáp án:

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, ...(do có tính khử).

H2SO4đ + H2 → SO2 + 2H2O

H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than:

C6H12O6 → 6C + 6H2O

C12H22O11 → 12C + 11H2O

c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.

Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Tìm R và tính nồng độ mol của dung dịch D.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Tìm R và tính nồng độ mol của dung dịch D.


Đáp án:

Số mol H2 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng: 2M (0,2) + 2H2O (0,2) → 2MOH + H2 (0,1)

Tính được M = m: n = 7,8: 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.

CM = 0,2/0,1 = 2M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…