Hỗn hợp kim loại sunfua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A.

    11,2

    Đáp án đúng

  • Câu B.

    38,08

  • Câu C.

    16,8

  • Câu D.

    24,64

Giải thích:

Qui đổi X thành Cu, Fe, S.

Bảo toàn nguyên tố S => nS = nBaSO4 = 46,6/233 = 0,2mol

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe = nFe(OH)3 = 10,7/107 = 0,1mol

mX = mCu+mFe+mS => mCu = 18,4 -56.0,1-32.0,2 =6,4g

=>nCu =6,4/64 =0,1 mol

QT OXH:

Fe --> Fe(3+) + 3e

0,1----2--------->0,3

Cu --> Cu(2+) + 2e

0,1--------------->0,2

S --> S(6+) + 6e

0,2------------>1,2

QT KHỬ

N(5+) + 1e --> N(4+)

               x<-----x

n(echo) = n(enhan) => x = 0,3+0,2+1,2 =1,7 mol

V = 1,7 . 22,4 = 38,08 lít    

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Halogen
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trỉnh phản ứng sau: Br2+H2O↔HBrO+HBr Xác định số oxi hóa của brom ở 2 vế phản ứng ? Vai trò của brom các phản ứng trên ?

Đáp án:
  • Câu A. vừa là chất oxi hóa,vừa là chất khử

  • Câu B. là chất khử

  • Câu C. là chất oxi hóa

  • Câu D. không có số oi hóa

Xem đáp án và giải thích
Bài tập đếm số phát biểu đúng về tính chất của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tính chất của lipit được liệt kê như sau: (1) Chất lỏng; (2) Chất rắn; (3) Nhẹ hơn nước; (4) Tan trong nước; (5) Tan trong xăng; (6) Dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc axit; (7) Tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2; (8) Dễ cộng H2 vào gốc axit; Số tính chất đúng với mọi loại lipit là


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 1

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2; x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2; x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là

Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố oxi: 2nO2 = 2nCO2+ nH2O → nH2O = 0,75 mol
Đặt a là số mol hai amin; ta có: nH2O – nCO2 – nN2 = namin (vì CnH2n+3N → nCO2+(n+1,5)H2O + 0,5N2)
→ 0,4375 – 0,25 – a/2 = a → a = 0,125 → Số mol hỗn hợp nhh > 0,125
→ số C trung bình = 0,25 : 0,125 = 2
=> 2 amin là CH5N và C2H7N
=> x = 0,125

Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no


Đáp án:

Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen

- Tiến hành:

    + Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, lắc đều.

    + Đun nóng hỗn hợp

    + Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn

    + Dẫn khí lần lượt vào các dung dịch brom, dung dịch KMnO4

- Hiện tượng:

    + Dung dịch có bọt khí sủi lên

    + Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt

    +  Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom

    + Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2    

b) Tương tự thí nghiệm (a):

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4

c)    + Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Đốt khí sinh ra

- Hiện tượng, giải thích:

    + Có khí sinh ra là C2H2

PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2    

a) Dẫn khí qua dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

b) Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.

c) Khi đốt cháy ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, xuất hiện muội than

Thí nghiệm 3. Phản ứng của tecpen với nước brom.

- Tiến hành:

a) Cho vài giọt dầu thông vào ống nghiệm chứa 2ml nước brom, lắc kĩ, để yên. Quan sát

b) Nghiền nát quả cà chua chín, lọc lấy nước. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2ml nước cà chua.

- Hiện tượng, giải thích:

a) Dung dịch brom bị mất màu da cam

Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.

b) Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt

Nước cà chua là thành phần chính của Tecpen C40H56 có nhiều liên kết π liên hợp. Brom cộng vào 1 số nối đôi làm màu thay đổi.

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy chuyển hóa sau:

CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. axetilen và ancol etylic.

  • Câu B. axetilen và etylen glicol.

  • Câu C. etan và etanal.

  • Câu D. etilen và ancol etylic.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…