Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m?


Đáp án:

 Ta có: nSO2 = 0,145 mol

    Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Quá trình nhường electron:

   - Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,29 ⇒ 3x - 2y = 0,29 (1)

    Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,29 và y = 0,29

    Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là bao nhiêu?


Đáp án:

Coi nguyên tử crom là hình cầu, thể tích nguyên tử là

V=(4/3) πr3 = 8,78. 10-24 (cm3)

Vậy khối lượng riêng của nguyên tử là

D = m/V = (52.1,67.10-24)/(8,78. 10-24 ) = 9,89 (g/cm3)

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của m
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 16,78.

  • Câu B. 22,64.

  • Câu C. 20,17.

  • Câu D. 25,08.

Xem đáp án và giải thích
Vì sao hơ con dao ướt lên ngọn lửa, con dao sẽ có màu xanh ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao hơ con dao ướt lên ngọn lửa, con dao sẽ có màu xanh ?


Đáp án:

Đó là do ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với nước tạo nên oxit sắt từ Fe3O4 lấp lánh màu lam. Lớp áo màu lam này là tấm màng bảo vệ sắt, làm cho sắt không bị gỉ và không bị ăn mòn. Ở các nhà máy người ta đem các chế phẩm bằng thép cho vào dung dịch natri nitrat hoặc hỗn hợp natri nitrat và natri hydroxit ở nhiệt độ từ 140 đến 1500 . Sau một thời gian nhất định trên bề mặt sẽ sinh ra một lớp mỏng màu lam, sau đó lấy ra và nhanh chóng cho vào nước lạnh, rồi lại đem xử lý bằng nước xà phòng, dầu nóng mấy phút. Người ta gọi biện pháp này là “tôi muối”. Các chế phẩm qua tôi muối sẽ có tuổi thọ dài hơn.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 b. FeSO4 + NaOH (loãng) c. NaHCO3 + HCl d. NaHCO3+ NaOH e. K2CO3 + NaCl g. Pb(OH)2(r) + HNO3 h. Pb(OH)2(r) + NaOH i. CuSO4 + Na2S
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:

a. Na2CO3 + Ca(NO3)2

b. FeSO4 + NaOH (loãng)

c. NaHCO3 + HCl

d. NaHCO3+ NaOH

e. K2CO3 + NaCl

g. Pb(OH)2(r) + HNO3

h. Pb(OH)2(r) + NaOH

i. CuSO4 + Na2S


Đáp án:

a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

b. FeSO4 + 2NaOH (loãng) → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

c. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

H+ + HCO3- → H2O + CO2

d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

e. K2CO3 + NaCl Không có phản ứng

g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Pb(OH)2 (r) + 2H+ Pb2+ + 2H2O

h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O

Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O

i. CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS

Xem đáp án và giải thích
Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:


Đáp án:

a) Ca3(PO4)2          +         3SiO4   +     5C       ----12000C----> 3CaSiO3  +   2P        +    5CO

b) 4P+5O2 → 2P2O5

c) P2O5 +3H2O → 2H3PO4

d) H3PO4 +3NH3 → (NH4)3PO4

e) 2(NH4)3PO4 +3H2SO4 → 3(NH3)2SO4 +2H3PO4

f) 3Ca(OH)3 +2H3PO4 → Ca3(PO4)2 +6H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…