Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch X?
Ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol và nN2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol
ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 = 0,2 mol → phản ứng tạo thành NH4NO3.
nNH4NO3 = (0,4 - 0,2)/8 = 0,025 mol (vì khi tạo thành NH4N+O3: N + 8-3e → N)
Khối lượng muối trong dung dịch X là: 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam
Câu A. H2SO4 đặc + Cu →
Câu B. H2SO4 + CuCO3 →
Câu C. H2SO4 + CuO →
Câu D. H2SO4 + Cu(OH)2 →
Câu A. 6
Câu B. 8
Câu C. 10
Câu D. 12
Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?
nAg = 0,02 mol
⇒ nglucozơ = 0,01 mol
⇒ msaccarozơ =(3,51 - 180.0,01) : 312 = 0,005 mol
Trong 100g dung dịch X: nglucozơ = 0,02 mol; nsaccarozơ = 0,01 mol
Saccraozơ → glucozơ + fructozơ
⇒ nglucozơ = 0,02 + 0,01 = 0,03 mol
CM glucozơ = 0,03 : (0,1 + 0,1) = 0,15
Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết:
- Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cấu hình electron nguyên tử của X: ls2 2s2 2p6 3s2 Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
- Là kim loại, có tính kim loại khá mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 2. Công thức oxit: XO.
- Công thức hợp chất hiđroxit: X(OH)2.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng:
nCl2 = 0,3 mol
nH2 = 0,45 mol
H2 + Cl2 --> 2HCl (1)
Trước pu: 0,45 0,3 0
Phản ứng: 0,3 0,6
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3 (2)
0,05 0,05
Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2
Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol
Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).
Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol).
Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol.
Hiệu suất phản ứng: H% = (0,05/0,074).100% = 67,56%.