Đốt cháy hàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là gì?
M + Cl2 → MCl2
2M + O2 → 2MO
Ta có M(x+y) = 7,2 (1)
x + 0,5y = 0,25 (2)
(M + 71)x + (M + 16)y = 23 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ x = 0,2 ; y = 0,1 và M = 24 (Mg)
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp heo thứ tự lực bazo giảm dần là:
Câu A. (4), (1), (5), (2), (3)
Câu B. (3), (1), (5), (2), (4)
Câu C. (4), (2), (3), (1), (5)
Câu D. (4), (2), (5), (1), (3)
Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
Câu A. H2 và Cl2 .
Câu B. N2 và O2
Câu C. H2 và O2
Câu D. HCl và CO2
Câu A. dd Na2CO3 bão hòa, dd H2SO4 đặc
Câu B. dd NaHCO3 bão hòa ,dd H2SO4 đặc
Câu C. dd NaOH đặc
Câu D. dd H2SO4 đặc
Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ:
a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.
b) Axit axetic là một axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic, còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.
a) CH3COOH có tính chất đầy đủ của một axit.
CH3COOH + H2O ⇔ CH3COO- + H3O+. Làm quỳ tím hóa đỏ.
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3-COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
b) 2CH3-COOH + Na2CO3 → 2CH3-COONa + CO2 + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
m = [(0,15.1) : 2)] . {100 : 80} . 180 = 18g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip