Đốt cháy hàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là gì?
M + Cl2 → MCl2
2M + O2 → 2MO
Ta có M(x+y) = 7,2 (1)
x + 0,5y = 0,25 (2)
(M + 71)x + (M + 16)y = 23 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ x = 0,2 ; y = 0,1 và M = 24 (Mg)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là
Giải
Ta có: n CO2 = 0,76 mol; n H2O = 0,96 mol, n C4H6O2 = b mol
BTNT C, H ta có: 3a + 2a.3 +4b =0,76
3a.5 + 2a.9 + 6b =0,96.2
→ a=0,04 (mol); b =0,1 (mol)
→ %nC4H6O2 = (0,1.100)/(0,1 + 0,04.5) = 33,33%
Một dung dịch có chứa hai loại cation là cùng hai loại anion là . Tìm a và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 g chất rắn khan.
Tổng diện tích của cation bằng tổng diện tích của anion:
x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 =0,8 (1)
Khối lượng chất rắn khan bằng tổng khối lượng cation và anion:
35,5x + 96y = 46,9 - 0,1.56 - 0,2.27 = 35,9 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,2 và y = 0,3
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
a. Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).
b. But-2-en tác dụng với hirdo clorua.
c. Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.
d. Trùng hợp but-1-en.


Câu A. 284 đvC.
Câu B. 282 đvC.
Câu C. 280 đvC.
Câu D. 256 đvC.
Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
TH1: Nếu H2SO4 đặc:
Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)
Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)
Ta dùng muối Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O
Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.
còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:
Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O
TH2: Nếu H2SO4 loãng:
Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4
Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3
Cũng dùng Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1
Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4
Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl
Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận biết được H2SO4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip