Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Tìm a?


Đáp án:

Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol

Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl:

Mg (a) + 2HCl → MgCl2 + H2 (a mol)

2Al (b) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1,5b mol)

nkhí = 0,8 mol → a + 1,5b = 0,8

Cho lượng hỗn hợp trên vào NaOH chỉ có Al phản ứng

2Al (b) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1,5 mol)

nkhí = 0,6 → 1,5b = 0,6

Giải hệ phương trình có a = 0,2 và b = 0,4

Vậy a = 0,2.24 + 0,4.27 = 15,6 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 g và nồng độ CuSO4 còn lại 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 g và nồng độ CuSO4 còn lại 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là



Đáp án:

nCu2+ = 1,12.0,2 = 0,224 (mol); nCu2+  = 1,12.0,05 = 0,056 (mol).

=> nCu2+ pư = 0,168 mol

M    +     Cu2+  --> M2+  +  Cu (1)

0,168       0,168      0,168

Từ (1) => Δm↑ = (64 − M).0,168 = 1,344 => M = 56 (Fe)

Xem đáp án và giải thích
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là bao nhiêu?


Đáp án:

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,6 mol

m = mX – mCO32- + mCl- = 26,8 – 0,3.60 + 0,6.35,5 = 30,1 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.


Đáp án:

Đổi 1,06 m3 = 1060 lít.

nCO2 =  47,32 mol

C + O2 --t0-->  CO2

47,32 ← 47,32 (mol)

mC = 47,32.12 = 567,84g = 0,56784 kg.

Phần trăm khối lượng C trong mẫu than đá là:

%C = 0,56784/0,6 .100% = 94,64%

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?


Đáp án:

Dùng nam châm hút sắt (tách được sắt ra).

Cho hỗn hợp còn lại vào nước thì nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên do nhôm có khối lượng riêng (2,7g/cm3 ) lớn hơn nước (1g/cm3) và gỗ có khối lượng riêng (0,8g/cm3 ) nhỏ hơn nước (1g/cm3).

Gạn và lọc ta tách riêng được hai chất này.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng

  • Câu B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

  • Câu C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

  • Câu D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…