Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:
CaCO3 (r) → CaO(r) + CO2 (k), ΔH > 0
Điều gì xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?
a) Tăng dung dịch của bình phản ứng.
b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
e) Tăng nhiệt độ.
Điều sẽ xảy ra nếu:
a)Tăng dung tích của bình phản ứng lên ⇒ áp suất giảm ⇒ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng áp suất (tăng số mol phân tử khí) ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
b)Thêm CaCO3 vào bình phản ứng: cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.
c)Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng: cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.
d)Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng: NaOH phản ứng với CO2 ⇒ lượng CO2 giảm ⇒cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng CO2 ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
e)Tăng nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Tính chất của nhôm | Ứng dụng của nhôm | |
1 | Làm dây dẫn điện | |
2 | Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ... | |
3 | Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ... |
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM | ỨNG DỤNG CỦA NHÔM | |
1 | Dẫn điện tốt | Làm dây dẫn điện |
2 | Nhẹ, bền | Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,… |
3 | Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao. | Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi, âm,... |
Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?
mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí . Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Câu A. Dung dịch HCl.
Câu B. Dung dịch NH3.
Câu C. Dung dịch H2SO4.
Câu D. Dung dịch NaCl.
Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh
1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn chất oxi và lưu huỳnh
- Tiến hành TN:
+ Đốt nóng đỏ 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình oxi
+ Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh vào đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
- Hiện tượng:
+ Đoạn dây thép cháy đỏ. Khi đưa vào bình oxi, dây thép tiếp tục cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn ra như pháo hoa.
PTHH: 3Fe + 2O2 -to→ Fe3O4
Fe: chất khử
O2: chất oxi hóa
+ Fe và S cháy mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, hỗn hợp đỏ rực.
PTHH: Fe + S -to→ FeS
Fe: chất khử
S: chất oxi hóa
- Giải thích: Oxi và lưu huỳnh có tính oxi hóa, có khả năng oxi hóa nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.
2. Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh
- Tiến hành TN: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình oxi.
- Hiện tượng: Khi đốt, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó sôi, mùi hắc khó chịu. Khi đưa vào bình oxi phản ứng cháy mãnh liệt hơn.
- Giải thích: S bị oxi hóa bởi oxi. Trong môi trường nhiều oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.
PTHH: S + O2 -to→ SO2
S: Chất khử
O2: Chất oxi hóa
3. Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Tiến hành TN: Đun nóng liên tục 1 ít lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn
- Hiện tượng: Lưu huỳnh rắn màu vàng → chất lỏng màu vàng linh động → quánh nhớt → màu nâu đỏ → lưu huỳnh màu da cam.
- Giải thích: Trạng thái của S phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi đun nóng ở các nhiệt độ khác nhau S có cấu tạo phân tử và trạng thái khác nhau.
Nhiệt độ | Trạng thái | Màu sắc | Cấu tạo phân tử |
---|---|---|---|
< 113oC | Rắn | Vàng | Vòng S8 |
119oC | Lỏng linh động | Vàng | Vòng S8 |
187oC | Lỏng quánh nhớt | Nâu đỏ | Chuỗi S8 → Sn |
445oC | Hơi | Vàng | Chuỗi Sn → Snhỏ |
1400oC | Hơi | Vàng | Chuỗi S2 |
1700oC | Hơi | Vàng | Nguyên tử S |
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
Nhận định đúng (a), (b), (c)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet