Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.
b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.
c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
a) mO = nO.MO = 0,01.16= 0,16(g)
mO2 = nO2.MO = 0,01.32 = 0,32(g)
mCu = nCu.MCu = 2.64 = 128(g)
b) MH2O =1.2 + 16 =18 g/mol
mH2O = nH2O.MH2O= 2,25.18 = 40,5(g)
MCO2 = 12 + 16.2 =44g/mol
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g)
c) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,05.58,5 = 2,925(g)
mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g)
MC12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 =324 g/mol
mC12H22O11 = nC12H22O11.MC12H22O11 = 0,05.324 = 17,1(g)
Trình bày hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học khi thực hiện những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Rót khoảng 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có 1 viên Zn sạch.
Thí nghiệm 2: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch, sau đó thêm vài giọt dung dịch .
Thí nghiệm 3: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một mẩu dây đồng.
Thí nghiệm 4: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẩu dây Cu tiếp xúc với nhau.
Thí nghiệm 1: Bọt khí thoát ra ít, Zn bị oxi hóa chậm.
Thí nghiệm 2: Sau khi thêm , xảy ra phản ứng Zn khử giải phóng Cu bám trên viên Zn. Bọt khí thoát ra nhiều, do Zn bị ăn mòn điện hóa học.
Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng xảy ra vì Cu không khử được ion .
Thí nghiệm 4: Hiện tượng và bản chất của phản ứng tương tự thí nghiệm 2.
Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).
Nhúng quỳ tím vào nước chanh, quan sát quỳ tím hóa đỏ.
A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Tìm công thức phân tử của CxHy
A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mc = 24 gam ; mH = 30 – 24 = 6 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC = 2 mol; nH = 6 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđêhit, xeton với ancol tương ứng. giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
Ancol tạo được liên kết hidro liên phân tử, còn anđêhit và xeton thì không. Vì vậy ancol có nhiệt độ sôi cao hơn anđêhit và xeton có số C tương ứng.
X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z.
a. Cấu hình electron nguyên tử là:
X (Z = 9): 1s22s22p5
Y (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
Z (Z = 8): 1s22s22p4
b. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết giữa Y và Z là liên kết ion.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.