Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có): a. Glucozơ tác dụng với nước brom b. Fructozơ + H2 → (Ni, to) c. Fructozơ + [Ag(NH3)2]OH → d. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH →
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):

a. Glucozơ tác dụng với nước brom

b. Fructozơ + H2 → (Ni, to)

c. Fructozơ + [Ag(NH3)2]OH →

d. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH →


Đáp án:

a. CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → CH2OH–(CHOH)4-COOH + 2HBr

b. Fructozơ tác dụng với H2, xúc tác Ni

CH2OH-(CHOH)4-CHO  + H2 → (Ni, t0) CH2OH–(CHOH)4-CH2OH (Sobitol)

c. Fructozơ không tác dụng với [Ag(NH3)2]OH

d. Glucozơ tác dụng với [Ag(NH3)2]OH

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → 2Ag + H2+ 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có một lượng bột Fe2O3 bị lẫn một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3 trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một lượng bột Fe2O3 bị lẫn một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3 trên.


Đáp án:

Cho hỗn hợp vào lượng dư dung dịch NaOH.

Al phản ứng với NaOH tạo thành dung dịch, Fe2O3 không phản ứng với NaOH.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Kết thúc phản ứng, đem lọc thu được Fe2O3 tinh khiết.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước) bao nhiêu?


Đáp án:

nNa = 46/23 = 2 (mol)

nCl2 = 71/71 = 1 (mol)

mH2O = V.D = 10.1 = 10kg

Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 ⇒ T2 - T1 = 19,65

T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Đáp án:
  • Câu A. C3H5N.

  • Câu B. C2H7N.

  • Câu C. C3H7N.

  • Câu D. CH5N.

Xem đáp án và giải thích
Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?


Đáp án:

Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = (150.7)/100 = 10,5 gam

Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd - mct = 150-10,5 = 139,5 gam

Pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 200ml. Đong 139,5 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%

Xem đáp án và giải thích
Nhúng 1 thanh Mg vào 200ml dd Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng 1 thanh Mg vào 200ml dd Fe(NO3)3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?


Đáp án:

Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

0,1         0,2                     0,2

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe

x            x                      x

mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x - 24. (0,1 + x) = 0,8 g

→ x = 0,1

→ mMg tan = 0,2. 24 = 4,8 g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…