Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.


Đáp án:

– Công thức cấu tạo chung của anken R1R2C=CR3R4

- Công thức cấu tạo chung của ankadien: R1R2C=CH-(CH2)n-CH=CR3R4 (n∈N).

- Công thức cấu tạo chung của ankin R1C≡CR2

Với anken và ankadien có thể có cấu trúc không gian.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.

c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.


Đáp án:

nNaOH = 0,5 mol

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1)

Cu(OH)2 to→ CuO + H2O (2)

b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:

Theo phương trình (1):

nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol

nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:

nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol

mCuO = 0,2 x 80 = 16g.

c) Khối lượng các chất trong nước lọc:

Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g

Khối lượng NaCl trong nước lọc:

nNaCl = nNaOH = 0,4 mol

mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g.

Xem đáp án và giải thích
Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?


Đáp án:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở cực âm.

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp. Cấu hình electron Nguyên tử A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5 a. Cl b. S c. O d. F
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.

Cấu hình electron Nguyên tử
A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5
a. Cl b. S c. O d. F

Đáp án:

Ta có:

Cl(Z= 17): 1s22s22p63s23p5;

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4;

O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4;

F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5;

Vậy: A-d;   B - c;   C-b;   D-a.

Xem đáp án và giải thích
Gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) và cho biết bậc của các ancol sau: a) CH3 CH2 CH2 CH2 OH b) CH3 CH(OH)CH2 CH3 c)(CH3 )3COH d)(CH3 )2CHCH2 CH2 OH e) CH2=CH-CH2 OH g) C6 H5 CH2 OH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) và cho biết bậc của các ancol sau:

a) CH3 CH2 CH2 CH2 OH

b) CH3 CH(OH)CH2 CH3

c) (CH3 )3COH

d)(CH3 )2CHCH2 CH2 OH

e) CH2=CH-CH2 OH

g) C6 H5 CH2 OH


Đáp án:

Công thức cấu tạo Tên-gốc chức (gốc chức) Tên thay thế Bậc
CH3 CH2 CH2 CH2 OH Ancol butylic Butan -1-ol I
CH3 CH(OH)CH2 CH3 Ancol sec-butylic Butan-2-ol II
(CH3 )3 COH Ancol ter-butylic 2-metyl-propan-2-ol III
(CH3 )2CHCH2 CH2 OH Ancol isoamylic 3-metylbutan-1-ol I
CH2=CH-CH2 OH Ancol alylic Propen-1-ol I
C6 H5 CH2 OH Ancol benzylic Phenyl metanol I

Xem đáp án và giải thích
Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất sau khi nhiệt phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

Đáp án:
  • Câu A. KNO3

  • Câu B. AgNO3

  • Câu C. KMnO4

  • Câu D. KClO3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…