Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam muối rắn. Hỏi muối là gì và tìm m?
Số mol Fe là: nFe = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Cô cạn dung dịch A thu được muối rắn là FeCl2
Khối lượng FeCl2 thu được là:
mFeCl2 = nFeCl2.MFeCl2 = 0,1.127 =12,7gam
Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp gốc – chức.
CH3CH2-Br; CH3-CO-O-CH3; CH3CH2-O-CH2CH3; (CH3)2SO4
Gọi tên theo danh pháp gốc – chức
CH3CH2-Br: etyl bromua
CH3-CO-O-CH3: metyl axetat
CH3CH2-O-CH2CH3: đietyl ete
(CH3)2SO4: metyl sunfat
Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 đặc -t0-> 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là bao nhiêu?

Tơ nilon-6,6 là
Câu A. hexacloxiclohexan
Câu B. poliamit của axit ađipic và exametylenđiamin
Câu C. poli amit của axit s - aminocaproic
Câu D. polieste của axit ađipic và etylenglicol
Tính lượng kết tủa đồng(I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9,00 gam glucozơ và lượng dư đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm
nGlu = 0,05 mol
Ta có: nglu = n-CHO = nCu2O = 0,05 mol
⇒ mCu2O = 0,05.144 = 7,2g
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.