Hãy tự chọn hai hóa chất dùng làm thuốc thử nhận biết mỗi kim loại sau:Al, Ag, Mg. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và viết các phương trình hóa học.
Chia kim loại thành các mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan từng kim loại bằng dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và có khí đó là Al.
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑
- Loại mẫu thử nhôm đã nhận ra. cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch HCl. mẫu nào tan ra là Mg, còn lại là Ag.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
CH3CHO | CH3COOH | C3H5(OH)3 | C2H5OH | |
Qùy tím | x | Màu hồng | x | x |
Cu(OH)2 t° thường, sau đó đun nóng | Ban đầu không hiện tượng, khi đung nóng có kết tủa đỏ gạch | Khi Cu(OH)2 nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam |
PTHH:
Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh lam) + H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 ↓ đỏ gạch + 2H2O
Câu A. 6,0
Câu B. 6,9
Câu C. 7,0
Câu D. 6,08
Khi sục khí xicloankan vào dung dịch brom thì có hiện tượng nào sau đây?
Câu A. Màu dung dịch không đổi.
Câu B. Màu dung dịch đậm lên.
Câu C. Màu dung dịch bị nhạt dần.
Câu D. Màu dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ.
Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước trong cốc là nước gì?
- Nhận xét: 2. nCa2+ + Mg2+ = 2.(0,02 + 0,04) = 0,12 > nHCO3-
Nên sau khi đun nóng HCO3- đã chuyển hết thành kết tủa và CO2. Trong dung dịch còn Cl-,SO42- (Mg2+, Ca2+) dư nên nước còn lại trong cốc có tính cứng vĩnh cửu.
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Câu A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
Câu B. dung dịch NaOH và Al2O3.
Câu C. K2O và H2O.
Câu D. Na và dung dịch KCl.