Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau: a) CH3 – CH3. b) CH2 = CH2. c) CH2 = CH – CH = CH2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:

a) CH3 – CH3.

b) CH2 = CH2.

c) CH2 = CH – CH = CH2.


Đáp án:

a) CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.

b) CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.

c) CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C

1 liên kết đơn: C – C.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng nhiệt nhôm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 10g hỗn hợp chất rắn gồm FeO , CuO và Al trong khí trơ và thu được rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,12 mol NaOH phản ứng, còn lại 5,312g chất rắn không tan, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng FeO là:

Đáp án:
  • Câu A. 48%

  • Câu B. 43,2%

  • Câu C. 17,08%

  • Câu D. 24,4%

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
- Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.


Đáp án:

a) Hai oxit axit:

P2O5: điphotpho pentaoxit.

SO3: lưu huỳnh trioxit.

Hai oxit bazơ:

CaO: canxi oxit.

Al2O3: nhôm oxit.

b) Thành phần của oxit:

Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi

Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi

c) Cách gọi tên:

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:

Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:

Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan.  Tìm x?


Đáp án:

nNaOH = 0,1 mol.

Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại

nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3

⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư

⇒ 0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6

⇒ x = 0,8

Xem đáp án và giải thích
Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).


Đáp án:

1 mol nguyên tử Cr chứa 6,022.1023 nguyên tử Cr

Vtinh thể = 52/7,19 = 7,23 (cm3)

Vnguyên tử Cr = 0,68.7,23/6,023.1023 = 8,16.10-24 cm3 = 4πR3/3

R = 1,25.10-8 cm = 1,25 A0

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Saccarozo và glucozo đều tham gia:


Đáp án:
  • Câu A. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

  • Câu B. Thủy phân trong môi trường axit

  • Câu C. với dung dịch NaCl

  • Câu D. với AgNO3 trong NH3 đun nóng

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…